Cấu hình e của A (Z=17): 1s2 2s22p6 3s23p5.
Cấu hình e của A-: 1s2 2s22p6 3s23p6.
Cấu hình e của B (Z=37): 1s2 2s22p6 3s23p6 3d10 4s2 4p6 5s1
Cấu hình e của B2+: (Z=37): 1s2 2s22p6 3s23p6 3d10 4s2 4p5
Cấu hình e của A (Z=17): 1s2 2s22p6 3s23p5.
Cấu hình e của A-: 1s2 2s22p6 3s23p6.
Cấu hình e của B (Z=37): 1s2 2s22p6 3s23p6 3d10 4s2 4p6 5s1
Cấu hình e của B2+: (Z=37): 1s2 2s22p6 3s23p6 3d10 4s2 4p5
Câu 14:Cho các nguyên tử có kí hiệu: 32/16X , 39/19Y a, Xác định số electron, số nơtron, số proton của mỗi nguyên tử b, Viết cấu hình e của mỗi nguyên tử; nguyên tử nào là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Câu 15: Tổng số hạt e, p, n của nguyên tử M là 40, số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 12. Tổng số hạt e, p, n của ng.tử X là 24, số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 8. a, Tìm số hiệu, số khối của các nguyên tử M và X. b, M sẽ mất hay thu thêm bao nhiêu electron, X sẽ mất hay thu thêm bao nhiêu electron để đạt cấu hình bền vững ?
đề bài :" một nguyên tử R có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện.
a) tìm số hạt p,e,n và số khối của nguyên tử R
b)viết cấu hình electron của R theo 4 cách.
c) xác định loại nguyên tố R, giải thích?
d)nguyên tố R là nguyên tố kim loại, phi kim, hay khí hiếm giải thích?
e) để đạt cấu hình e bền của khí hiếm R có khuynh hướng cho hay nhận e, viết cấu hình e của ion mà r có thể tạo thành
X và Y đều có 3 lớp e. Tổng số e ở phân lớp ngoài cùng của X và Y là 6. X, Y không phải là khí hiếm. Xác định số hiệu của X, Y và viết cấu hình e nguyên tử và các ion tạo ra từ X, Y.
Nguyên tử X tạo được ion X- có 116 hạt các loại. Xác định điện tích hạt nhân, số khối của nguyên tử X. Viết cấu hình electron dạng ô lượng tử của X và X-
Nguyên tử X có phân lớp e ngoài cùng là 3p5
a) Viết cấu hình e của nguyên tử X và xác định điện tích hạt nhân của X
b) Nguyên tử X là kim loại hay phi kim? Vì sao? Để đạt cấu hình bền giống khí hiếm thì nguyên tử X có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron? Viết kí hiệu của ion thu được và cấu hình của ion đó.
nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p,n,e là 52, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều gấp 1,889 lần số hạt không mang điện. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X, xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn và gọi tên X
R là nguyên tố mà nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là np2n-1 ( với n là số thứ tự của lớp electron) a) Xác định cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố R b) Xác định vị trí của nguyên tố R trong BTH? Giải thích?
Nguyên tử R có tổng các loại hạt P,N,E là 13. Xác định số proton, nơtron, số khối, vuết kí hiệu của nguyên tử R
1. Cấu hình electron của ion nào dưới đây giống khí hiếm? (Biết: 13Al; 26Fe; 29Cu; 30Zn).
A. Zn2+. B. Fe3+. C. Al3+. D. Cu2+.
2. Nguyên tử của nguyên tố X tạo ra ion X3-. Tổng số hạt (p, n, e) trong X3- bằng 49, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17. Số nơtron của ion X3- là
A. 15. B. 18. C. 16. D. 17.