Ta có :
Số khối :\(A_1=p+n_1=5+5=10\)
\(A_2=p+n_2=5+\left(5+1\right)=11\)
\(\overline{A}_X=\frac{A_1.x_1+A_2.x_2}{x_1+x_2}=\frac{10.1+11.4}{1+4}=10,8\)
Ta có :
Số khối :\(A_1=p+n_1=5+5=10\)
\(A_2=p+n_2=5+\left(5+1\right)=11\)
\(\overline{A}_X=\frac{A_1.x_1+A_2.x_2}{x_1+x_2}=\frac{10.1+11.4}{1+4}=10,8\)
Nguyên tử Y có tổng số hạt là 43. Số hạt mang điện bằng 28/15 số hạt không mang điện. X là đồng vị của Y, có ít hơn Y một nơtron. X chiếm 90% về số nguyên tử trong tự nhiên. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố gồm 2 đồng vị X và Y là help em thi
Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R la RH3. Trong oxit cao nhất của nó chứa 74.08% oxi về khối lượng . R là gì
R là nguyên tố có hợp chất khí với hiđro là RH và R chiếm 38,79% về khối lượng trong oxit cao nhất Xác định R. Nguyên tố R có 2 đồng vị là X và Y tổng số khối của 2 đồng vị này là 72 va ti le so nguyen tu cua chung la 3:1 Xac dinh so khoi X va Y
Oxit cao nhất của R có công thức R2OX. Phân tử khối của R2OX là 183 phần trăm khối lượng oxi trong R2OX LÀ 61,2% Xác định R
Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R la RH2. Trong oxit cao nhất của nó chứa 74.08% oxi về khối lượng . R là gì
R là nguyên tố có hợp chất khí với hiđro là RH và R chiếm 38,79% về khối lượng trong oxit cao nhất Xác định R. Nguyên tố R có 2 đồng vị là X và Y tổng số khối của 2 đồng vị này là 72 va ti le so nguyen tu cua chung la 3:1 Xac dinh so khoi X va Y
Oxit cao nhất của R có công thức R2OX. Phân tử khối của R2OX là 183 phần trăm khối lượng oxi trong R2OX LÀ 61,2% Xác định R
1. Nguyên tử Y có 2 đồng vị. Đồng vị thứ nhất có số khối là 35. Đồng vị thứ 2 có nhiều hơn đồng vị 1 là 2 notron. Tỉ lệ số nguyên tử cỉa đồng vị thứ nhất đối với đồng vị thứ 2 là 98,25 : 32,75.
a. Tính nguyên tử khối trung bình của Y, gọi tên Y.
b. Tính thể tích ( dktc ) của 28,4g khí Y.
2. A có số electron trên 4p bằng một nửa trên 4s, B có 10 electron trên phân lớp p, C có 7 electron ở lớp M. Viết cấu hình electron của A, B, C và xác định số electron trên mỗi lớp.
Một nguyên tử X của nguyên tố R có tổng số hạt bằng 54 và có số khối nhỏ hơn 38
a) Xác định số proton và notron của nguyên tử X của R
b) Nguyên tố R có 2 đồng vị X , Y mà số notron hơn khác nhau 2 hạt . Tổng số khối của 2 đồng vị gấp 3 lần Số điện tích hạt nhân của Cr ( Z = 24 ) hãy tính số khối và phần trăm số nguyên tử của mỗi loại đồng vị (Zn = 65) Biết 1,43g Zn có thể tạo ra 1,992 g ZnR2
Cho các phát biểu sau
(a). Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử.
(b). Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron.
(c). Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.
(d). Số khối của hạt nhân nguyên tử bằng tổng số hạt proton và tổng số hạt nơtron.
(e). Đồng vị là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân nhưng khác nhau về số khối.
(g). Electron thuộc lớp K liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân.
(h). Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử Photpho là 15. Trong nguyên tử photpho, số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là 5.
(i). Số đơn vị điện tích hạt nhân của lưu huỳnh là 16. Biết rằng các electron của nguyên tử lưu huỳnh được phân bố trên 3 lớp electron (K, L, M), lớp ngoài cùng có 6 electron. Số electron ở lớp L trong nguyên tử lưu huỳnh là 6.
Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là
A. 5 B. 6. C. 7. D. 4
Hai nguyên tố A và B cùng nhóm A, thuộc hai chu kì liên tiếp trong BTH. Tổng số proton của hai nguyên tử thuộc hai nguyên tố đó là 32. Tìm vị trí hai nguyên tố trong bảng HTTH HD: TH1 ZB - ZA= 8 TH2 ZB - ZA= 18
nguyên tố X thuộc nhóm VIA, Nguyên tử của nó có tổng số hạt p,n,e là 24
a, xác định nguyên tố X, viết cấu hình electron nguyên tử của X
b, Y là nguyên tố mà nguyên tử của nó kém nguyên tử X 2 proton. Xác định Y
c, X và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất Z, trong đó tỷ lệ khối lượng giữa X và Y là 4:3. Tìm công thức phân tử của Z