PTHH: CaCO3 →to→CaO +CO2
+nCaO=nCO2=0,9(mol)
+mCaO=0,9.56=50,4(gam)
Hiệu suất pư là : \(\dfrac{50,4}{100}=0,504\)
PTHH: CaCO3 →to→CaO +CO2
+nCaO=nCO2=0,9(mol)
+mCaO=0,9.56=50,4(gam)
Hiệu suất pư là : \(\dfrac{50,4}{100}=0,504\)
Cho 1 luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa 24 g hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng 18,88 gam.Biết trong điều kiện thí nghiệm hiệu suất các phản ứng đều đạt 80%.Tính % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu .
1. Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp Z gồm Al và Mg trong dung dịch H2SO4 loãng 24,5% vừa đủ,thì khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng so với dung dịch axit ban đầu là 7g
a) Viết PTHH của phản ứng,tính khối lượng mỗi chất trong Z
b) Tính nồng độ phần trăm ( C% ) của các chất tan trong duch dịch sau phản ứng
2. Cho 8,96 lít khí CO ( ở đktc ) từ từ đi qua ống sứ nung nóng chứa 17,4g một oxit của kim loại M,đến khi phản ứng hoàn toàn chỉ thu được kim loại M và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với khí H2 bằng 20.Viết PTHH của phản ứng,xác định CT của oxit
cho CO tác dụng với CuO đun nóng được hỗn hợp chất rắn A và khí B . Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch C và khí D . CHo B tác dụng với nước vôi trong dư thu được kết tủa E . hãy tìm A,B,C,D,D.viết phương trình
Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất: S, Na, H2O (các dụng cụ cần thiết khác coi như có đủ).
a. Viết các PTPƯ điều chế Natri sunfit từ các chất trên?
b. Nếu muốn thu được 12,6 tấn natri sunfit thì k.l Na đã dùng là bao nhiêu?
5. Một loại đá có thành phần chính là \(CaCO_3\) và \(MgCO_3\) , ngoài ra còn một số tạp chất trơ (không tham gia vào các phản ứng hóa học trong quá trình thí nghiệm) . Để xác định thành phần phần trăm của \(CaCO_3\) và \(MgCO_3\) có trong loại đá trên , người ta lấy 10 gam bột đá đó cho phản ứng với dd HCl loãng , dư , thu được 2,296 lít khí \(CO_2\) ở điều kiện tiêu chuẩn . Lọc bỏ tạp chất không tan . Cho toàn bộ phần nước lọc phản ứng với dd NaOH loãng , dư , lọc lấy kết tủa . Nung tảu đến khối lượng không đổi , thu được 2,4 gam chất rắn . Tính phần trăm khối lượng của \(CaCO_3\), \(MgCO_3\) trong loại đá nói trên .
Để khử hoàn toàn 16g Fe2O3 ở nhiệt độ cao vào H2
a )Tính thể tích H2 ở đktc b ) Tính khối lượng Fe thu được Cho 23.2g Fe3O4 vào bình kính có chứa 1.68l H2 (đktc) đem nung ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thu được chất rắn A a ) Viết PTHH b ) Tính khối lượng khí A thu đượcCho một lượng khí hiđro đi qua 16g sắt (III) oxit nung nóng thì thu được bao nhiêu gam sắt kim loại, biết hiệu suất của phản ứng đạt 80%.
1.Cho Zn vào dung dịch HCl dư thu được khí A,dẫn A dư đi qua hỗn hợp B chứa các oxit BaO,CuO và Fe2O3 nung nóng thu được hỗn hợp C.Cho một lượng H2O dư vào C thu được dung dịch D và phần tan E.Cho E vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất rắn F.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn,viết các PTPƯ xảy ra
2. Một khoáng chất có chứa @0,93% nhôm ; 21,7% silic ; 55,82% õi còn lại là hiđro về khối lượng.Hãy xác định Ct đơn giản nhất của khoáng chất này
3. Hỗn hợp X gồm Cu và Al.Đốt 32,7g X trong bình chứa khí O2,sau một thời gian phản ứng thu được 45,5g hỗn hợp chất rắn Y
a) Viết PTHH của phản ứng,tính thể tích khí O2 ( ở đktc ) đã phản ứng
b) Tính phần trăm về khối lượng của CuO và Al2O3 trong Y.biết tỉ lệ mol của CuO và Al2O3 là 1:1
Cho 1 luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa 15,5 g hỗn hợp gồm FeO và ZnO đun nóng, thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng 9,68g. Biết trong điều kiện thí nghiệm hiệu suất các phản ứng đều đạt 80%. Tính thành phần phần trăm của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu