Bài 1 Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi từ KMnO4 và KClO3 Nếu giá mua 1kg KMnO4 kẻ hơn 1kg KClO3 là 3 lần tiền thì ùng chất nào điều chế oxi sẽ kinh tế hơn
Bài 2 Người ta đem chia a g một oxit sắt (chưa biết công thức ) làm 2 phần bằng nhau
Phần 1 đem nung với khí hidro (vừa đủ) sau phản ứng thu được 11,2 g một chất rắn
Phần 2 đem nung với khí CO (vừa đủ) sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc)
a) Xác định công thức oxit sắt trên
b) Tính a?
Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
khử hoàn toàn 5,08 gam hỗn hợp CuO và oxit sắt bằng hidro dư đun nóng, sau phản ứng thu được 3,8 gam chất rắn. Hòa tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCI dư, khi phản ứng kết thúc thu được 1,008 lít hydro(đktc). Xác định CTHH của oxit sắt
cho 11,2g sắt tác dụng với 43,8g axit clohidric sau phản ứng thu được dung dịch muối và V lít khí hidro đktc. Tính giá trị V b, để khử hoàn toàn 36g oxit một kim loại hoá trị 2 cần đung 11,2 lít khi h2 đktc. Tìm CTHH của oxit trên cho: Fe=5,6 O=16 H=1 Cl=35,5 Mọi người giúp em vs ạ
Dùng khí H 2 dư để khử hoàn toàn m gam một oxit sắt, sau phản ứng thu được 5,4
gam nước. Lấy toàn bộ lượng kim loại thu được ở trên hòa tan vào dung dịch HCl dư thì
thu được 25,4 gam muối. Tìm công thức oxit sắt và tính giá trị của m?
Moi người giải thích từng bước cho em nếu đc,
em cảm ơn ạ
a. Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (ở đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% Oxi, 16,75% Nitơ còn lại là Kali. Xác định công thức hóa học của B và A. Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức hóa học của A, B
b. Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C đối với O là mC : mO = 3 : 8. Xác định công thức phân tử của hợp chất khí X (Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức phân tử của X)
1.Dùng phương pháp hóa học để phân biệt 4 khí sau: cacbon oxit, oxi, hiđrô, cacbon đioxit.
2.Khử hoàn toàn 2,4gam hỗn hợp CuO và oxit sắt bằng hiđro dư, đun nóng; sau phản ứng thu được 1,76 gam chất rắn. Hòa tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCl (dư), khi phản ứng kết thúc, thu được 0,448 lit khí hiđro (ở đktc).
a. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
b. Tính khối lượng của mỗi oxit kim loại có trong 2,4 gam hỗn hợp ban đầu.
Câu 5: Cho 19,5 g kẽm tác dụng với 73 g axit clohidric..
Viết phương trình hóa học của phản ứng. Tính khối lượng muối thu được và thể tích khí Hidro (ĐKTC) thoát ra Cho toàn bộ khí sinh ra tác dụng vừa đủ với 16 g một oxit sắt. Xác định công thức hóa học của oxit sắt. Biết phân tử khối của oxit sắt là 160 dvC
6. Cho một dòng khí H₂ dư qua 4,8g hỗn hợp CuO và một Oxit sắt nung nóng được 3,52g chất rắn. Đem chất rắn đó hòa tan trong axít HCl dư thì thu được 0.896 l khí(ĐKTC)
a. Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
b. Xác định công thức phân tử Oxit sắt.
7. Một hỗn hợp X có thể tích là 17,92 l gồm H₂ và axentilen (C₂H₂), có tỉ khối với Nitơ là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 35,84 l khí O₂. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y. Các khí đều đo ở ĐKTC.
1. Viết PTHH xảy ra
2. Xác định % thể tích và % khối lượng của Y.
8. Nung 500g đá vôi chứa 95% CaCO₃ phần còn lại là tạp chất không bị phân hủy. Sau một thời gian ta thu được chất rắn A và khí B.
1. Viết PTHH xảy ra và tính khối lượng chất rắn A thu được, biết hiệu suất phân hủy của CaCO₃ là 80%
2. Tính % khối lượng CaO có trong chất rắn A và thể tích khí B thu được(ĐKTC)