ngoài nguồn dầu khí Đông Nam Bộ còn phát triển mạnh ngành kinh tế biển nào khác
A. Đánh bắt hải sản B. Giao thông vận tải C. Dịch vụ, du lịch biển D. Xuất - nhập khẩu
ngoài nguồn dầu khí Đông Nam Bộ còn phát triển mạnh ngành kinh tế biển nào khác
A. Đánh bắt hải sản B. Giao thông vận tải C. Dịch vụ, du lịch biển D. Xuất - nhập khẩu
đông nam bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ?
A.vị trí thuận lợi nhiều tài nguyên cho các hoạt động dịch vụ nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh nhiều đô thị lớn đông dân và là nơi thu hút nhiều đầu tư của nước ngoài nhất cả nước
B.có nhiều di sản thế giới
C.có nhiều tài nguyên khoáng sản nguồn lao động dồi dào
D.cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện
vùng biển nước ta có thế mạnh gì để phát triển ngành thủy sản?trình bày tiềm năng của các ngành kinh tế biển ở nước ta?(tiềm năng của 4 ngành kinh tế biển)
Câu 1: Việc khai thác thế mạnh của vùng đồng bằng Sông Hồng cần phải kết hợp.
A. Phát triển công nghiệp chế biến gắn với sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa.
B. Nâng cao tay nghề lao động, phát huy kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
C. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên, công nghiệp hóa trong sản xuất nông nghiệp.
D. Xây dựng các công trình thủy lợi, nâng cao năng xuất cây trồng.
Câu 2: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển đó là.
A. Đánh bắt nuôi trồng thủy hải san, phát triển du lịch biển đảo.
B. Khai thác tài nguyên dàu khí ở vùng thềm lục địa.
C. Xây dựng nhiều cảng biển, khai thác muối.
D. Xây dựng các cơ sở đóng tàu biển phục vụ đánh bắt thủy sản.
Câu 3: Để khắc phục những khó khăn về nông nghiệp, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đã có những giải pháp.
A. Mở rộng diện tích đất trồng cây công nghiệp, trồng rừng phòng hộ.
B. Xây dựng hồ chứa nước chống hạn phòng lũ, trồng rừng phòng hộ.
C. Đẩy mạnh chế biến và xuất khẩu hải sản, bảo vệ môi trường.
D. Thâm canh tăng diện tích cây trồng, xây dựng hệ thống tưới tiêu.
Câu 4: Để thay đổi diện mạo kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên nhà nước ta có các dự án.
A. Đưa du lịch trở thành ngành kinh tế động lực.
B. Xóa đói giảm nghèo, khai thông đường Hồ Chí Minh.
C. Phát triển thủy điện, nâng cấp hệ thống giao thông đường bộ Đông - Tây.
D. Nâng cao mặt bằng dân trí, giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
Trình bày tiềm năng ,tình hình phát triển ,hướng phát triển của ngành du lịch biển đảo của đồng bằng sông Cửu Long .Nêu một số đề xuất về biện pháp phát triển du lịch biển đảo (cho ví dụ)
Câu 1: Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành giao thông vận tải
Câu 2: Tại sao nghề làm muối lại phát triển ở cực Nam Trung Bộ
1- Yếu tố nào không phải là điều kiện thuận lợi để cây cao su phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ?
A:Địa hình đồng bằng thấp trũng, một số vùng ngập nước. B:Hồ thủy lợi Dầu Tiếng đảm bảo cho việc tưới tiêu. C:Đất badan, đất xám có diện tích lớn, phân bố tập trung. D:Khí hậu nóng ẩm, thời tiết ít biến động, ít gió mạnh.2- Ngành vận tải biển có thế mạnh để phát triển ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ chủ yếu là do
A:có nhiều vũng vịnh nước sâu kín gió.
B:có nhiều cơ sở đóng tàu ven biển.
C:dọc bờ biển có nhiều cửa sông lớn.
D:vị trí gần tuyến đường biển quốc tế.
3 - Đánh giá nào sau đây không đúng về ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Bắc Trung Bộ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?
A:Cầu nối giữa các vùng kinh tế phía Bắc và phía Nam.
Câu 1: Đâu không phải nguyên nhân khiến vùng Đông Nam Bộ phát triển mạnh về kinh tế?
A. Do là trung tâm kinh tế phía Nam B. Gần nhiều vùng giàu tiềm năng
C. Trung tâm các nước Đông Nam Á D. Do có nguồn lao động dồi dào, trình độ cao.
Câu 2: Quy mô công nghiệp theo thứ tự thấp dần ở vùng Đông Nam Bộ là:
A. HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một, Tây Ninh.
B. HCM, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu, Tây Ninh.
C. HCM, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Vũng Tàu, Tây Ninh.
D. HCM, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Tây Ninh, Vũng Tàu.
Câu 3: Nhà máy thủy điện Trị An nằm trên dòng sông nào?
A. Sông Sài Gòn B. sông Bé C. sông Đồng Nai D. sông Vàm Cỏ
Câu 4: Vườn quốc gia Cát Tiên thuộc tỉnh, thành phố nào?
A. Hồ Chí Minh. B. Đồng Nai C. Bình Phước. D. Tây Ninh
Câu 5: Khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Hoa Lư. B. Xa Mát. C. Đồng Tháp. D. Mộc Bài.
Câu 6: Trong bảng số liệu: CƠ CẤU KINH TẾ CỦA ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 2002 (%), em hãy cho biết trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, chiếm tỉ trọng lớn nhất là ngành:
A. Nông, lâm, ngư nghiệp B. Dịch vụ
C. Công nghiệp xây dựng D. Khai thác dầu khí
Câu 7: Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là:
A. Dệt – may, da- giầy, gốm sứ. B. Dầu khí, phân bón, năng lượng.
C. Chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí. D. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao.
Câu 8: Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là:
A. Điều B. Cà phê C. Cao su D. Hồ tiêu
Câu 9: Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây trồng ở Đông Nam Bộ là:
A. Thủy lợi B. Phân bón
C. Bảo vệ rừng đầu nguồn D. Phòng chống sâu bệnh
Câu 10: Tỷ lệ dầu thô khai thác ở Đông Nam Bộ so với cả nước chiếm:
A. 30 % B. 45 % C. 90 % D. 100 %
* Phần tự luận:
Câu 1: Vì sao nói Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp trọng điểm lớn của cả nước?
Câu 2: Cho bảng số liệu sau
Cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh (năm 2002, %)
Tổng số Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ
1,7 46,7 51,6
Em hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh và rút ra nhận xét.
1/ Nhà máy khí-diện-đạm Cà Mau sử dụng nguồn năng lượng chính là; :
A. Thủy năng sông, suối
B. Sức gió
C. Than đá
D. Dầu mỏ, khí tự nhiên
2/ Tỉnh dẫn đầu sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng ở ĐBSCL là :
A. An Giang
B. Kiên Giang
C. Cà Mau
D. Bến Tre
3/ Ngành kinh tế biển mũi nhọn ,chiếm vị trí hàng đầu trong sự nghiệp CNH-HDH đất nước là :
A. Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản
B. Du lịch biển đảo
C. Khai thác và chế biến khoáng sản biển
D. Phát triển Tổng hợp GTVT biển
nhận định nào sau đây không đúng với nghề làm muối ở vùng biển nước ta a là nghề truyền thống b phát triển nhất ở đông bằng sông hồng c phát triển ở các tỉnh ven biển d phát triển nhất ở cực nam trung bộ