Đổi: 200 ml = 0,2 l
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
\(n_{CuSO_4}=0,2\times1=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}pư=n_{CuSO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}pư=0,2\times56=11,2\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuSO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,2\times64=12,8\left(g\right)\)
Ta thấy: \(12,8>11,2\) ⇒ khối lượng thanh sắt tăng lên sau khi phản ứng
Ta có: \(m_{Fe}tăng=m_{Cu}tt-m_{Fe}pư=12,8-11,2=1,6\left(g\right)\)
Ta có: nCuSO4 = 0,2mol
PTHH: CuSO4 + Fe ---> FeSO4 + Cu
mol:.......0,2.........0,2...........0,2........0,2
Sau phản ứng hóa học, kim loại sắt bị tan 0,2mol , kim loại đồng bám vào thanh sắt là 0,2mol.
Khối lượng thanh sắt thay đổi △m = mCu bám - mFe tan = 0,2*64 - 0,2*56 = 1,6 gam
Sau phản ứng khối lượng thanh sắt tăng lên 1,6 gam.