+ Trình tự đọc bản vẽ lắp :
1.Khung tên
- Tên gọi sản phẩm
- Tỉ lệ bản vẽ
2.Bảng kê
- Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết
3.Hình biểu diễn
- Tên gọi hình chiếu , hình cắt
4.Kích thước
- Kích thước chung
- Kích thước lắp giữa các chi tiết
- Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết
5.Phân tích chi tiết
- Vị trí các chi tiết
6.Tổng hợp
- Trình tự tháo ,lắp
- Công dụng của sản phẩm
+ Công dụng của bản vẽ lắp
- Diễn tả hình dạng , kết cấu của 1 sản phẩm và vị trí tương quan giữa các chi tiết máy của sản phẩm
Trình tự đọc bản vẽ lắp:
- Khung tên
- Bảng kê
- Hình biểu diễn
- Kích thước
- Phân tích chi tiết
- Tổng hợp
Bản vẽ lắp:
- Nội dung: Bản vẽ lắp trình bày hình dạng và vị trí tương quan của một nhóm chi tiết được lắp với nhau.
- Công dụng: Bản vẽ lắp dùng để lắp ráp các chi tiết.
Bài 2 trang 43 Công nghệ 8: Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp
Lời giải:
- 1. Khung tên.
- 2. Bảng kê.
- 3. Hình biểu diễn.
- 4. Kích thước.
- 5. Phân tích chi tiết.
- 6. Tổng hợp
- Hình biểu diễn: hình chiếu, hình cắt diễn tả hình dạng, kết cấu và vị trí các chi tiết máy của bộ vòng đai.
- Kích thước: gồm kích thước chung của bộ vòng đai, kích thước lắp ráp các chi tiết.
- Bảng kê: gồm số thứ tự, tên gọi chi tiết, số lượng, vật liệu.
- Khung tên: gồm tên sản phẩm, tỉ lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế (sản xuất).