Bài 36. Đặc điểm đất Việt Nam

Nguyễn Trung Đức

Nêu tính chất chung , sự phân bố và giá trị sử dụng của các nhóm đất chính của nước ta ?

Quốc Đạt
10 tháng 4 2019 lúc 19:09

Nhóm đất

Đặc tính

Phân bố

Giá trị sử dụng

Đất feralit (chiếm 65% diện tích đất tự nhiên)

- Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét.

- Có màu đỏ, vàng do có nhiều hợp chất sắt, nhôm.

Các miền đồi núi thấp (đất feralit trên đá badan ở Tây Nguyên. Đông Nam Bộ; đất feralit trên đá vôi ở Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ...).

Trồng cây công nghiệp.

Đất mùn núi cao (chiếm 11% diện tích đất tự nhiên

xốp, nhiều mùn, có màu đen hoặc nâu

Dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao

Trồng cây phòng hộ đầu nguồn.

Đất bồi tụ phù sa sông và biển (chiếm 24% diện tích đất tự nhiên)

Nhìn chung rất phì nhiêu, tơi xốp, ít chua, giàu mùn, giữ nước tốt,...

ở các vùng đồng bằng và ven biển (đất trong đê, đất ngoài đê khu vực sông Hồng: đất phù sa cổ miền Đông Nam Bộ; đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu; đất chua, mặn, phèn ở các vùng trũng Tây Nam Bộ...).

Được sử dụng trong nông nghiệp để trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả,...

B.Thị Anh Thơ
10 tháng 4 2019 lúc 19:13

Nhóm đất

Đặc tính

Phân bố

Giá trị sử dụng

Đất feralit (chiếm 65% diện tích đất tự nhiên)

- Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét.

- Có màu đỏ, vàng do có nhiều hợp chất sắt, nhôm.

Các miền đồi núi thấp (đất feralit trên đá badan ở Tây Nguyên. Đông Nam Bộ; đất feralit trên đá vôi ở Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ...).

Trồng cây công nghiệp.

Đất mùn núi cao (chiếm 11% diện tích đất tự nhiên

xốp, nhiều mùn, có màu đen hoặc nâu

Dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao

Trồng cây phòng hộ đầu nguồn.

Đất bồi tụ phù sa sông và biển (chiếm 24% diện tích đất tự nhiên)

Nhìn chung rất phì nhiêu, tơi xốp, ít chua, giàu mùn, giữ nước tốt,...

ở các vùng đồng bằng và ven biển (đất trong đê, đất ngoài đê khu vực sông Hồng: đất phù sa cổ miền Đông Nam Bộ; đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu; đất chua, mặn, phèn ở các vùng trũng Tây Nam Bộ...).

Được sử dụng trong nông nghiệp để trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn q

ĐỖ CHÍ DŨNG
10 tháng 4 2019 lúc 19:33

* Đất feralit ( chiếm 65% diện tích đất tự nhiên )

- Đặc tính

+ Đất chua , nhiều mùn , nhiều sét

+ Có màu đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt , nhôm

- Phân bố

+ Các miền đồi núi thấp ( đất feralit trên đá badan tây nguyên . Đông Nam Bộ : đất feralit trên đá vôi ở đông bắc Tây Bắc , Bắc Trung Bộ...

- Giá trị sử dụng

+ Trồng cây công nghiệp

* Đất mùn núi cao ( chiếm 11% diện tích đất tự nhiên )

- Đcặ tính

+ Xốp , nhiều mùn có màu đen hoắc nâu

- Sự phân bố

+ Dưới thảm rừng á nhiết đới hoặc ôn đới vùng núi cao

- Giá trị sử dụng

+ Trồng cây hộ phòng đầu nguồn

* Đất bồi tụ phù sa đông và biển ( chiếm 24% diện tích đất tự nhiên )

- Đặc tính :

+ Nhìn chung rất phì nhiêu , tơi xốp , ít chua , giàu mùn , giữ nước tốt ...

- Phân bố

+ Ở các vùng đồng bằng , ven biển ( đất trong đê , đất ngoài đê khu vực sông Hồng : đất phù sa cổ miền Đông Nam Bộ : đất phù sa ngọt dọc bờ sông Tiền , Sông Hâu , đất chua , mẹn , phằn ở các vùng trũng Tây Nam Bộ ...

- Giá trị sử dụng

+ Được sử dụng trong nông nghiệp để trồng lúa , hoa màu , cây công nghiệp hàng năm , cây ăn quả ...


Các câu hỏi tương tự
Sách Giáo Khoa
Xem chi tiết
Nguyễn Nhật Anh
Xem chi tiết
Kim Tae-hyung
Xem chi tiết
Duy Thái Nhật Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Thanh Bình
Xem chi tiết
Sách Giáo Khoa
Xem chi tiết
Nguyễn Trần Đình Hiếu
Xem chi tiết
thien trung
Xem chi tiết
Nguyễn Phương Hiểu Nghi
Xem chi tiết