tên | mt sống | di chuyển | kiếm ăn | sinh sản |
cá voi | dưới nước thuộc môi trường đới lạnh | chân biến đổi thành vây phù hợp di chuyển dưới nước, thân biến đổi thành hình quả thủy lôi để giảm sức cản của nước |
thức ăn chủ yếu của cá voi răng lược là tôm,cua và cá nhỏ,hải cẩu, cánh cụt, cá mập |
thụ tinh trong, nuôi con bằng sữa mẹ, có tập tính chăm sắp con non
|
hồ | sống trên cạn ,trong các rừng rậm, rừng nhiệt đới | có khả năng leo trèo , chạy khá nhanh | Hổ đi săn đơn lẻ, thức ăn của chúng chủ yếu là các động vật ăn cỏ cỡ trung bình như hươu, nai, lợn rừng, trâu, v.v. Tuy nhiên chúng cũng có thể bắt các loại mồi cỡ to hay nhỏ hơn nếu hoàn cảnh cho phép. Hổ là một trong số nhiều loài động vật ăn thịt nằm ở mắt xích cuối cùng của các chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái tự nhiên. |
thụ tinh trong, nuôi con bằng sữa mẹ, có tập tính chăm sắp con non |