Hướng dẫn soạn bài Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
@Mon@

Nêu nội dung của 8 câu tục ngữ

(SGK Văn 7 trg3)

balaca
15 tháng 12 2018 lúc 12:16

1. "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối."
Nghĩa của câu: tháng năm đêm ngắn, tháng mười ngày ngắn. Suy ra tháng năm ngày dài, tháng mười đêm dài. Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng năm và ngày tháng mười.

tran tan phuoc
17 tháng 12 2018 lúc 18:08

1. "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối."
Nghĩa của câu: tháng năm đêm ngắn, tháng mười ngày ngắn. Suy ra tháng năm ngày dài, tháng mười đêm dài. Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng năm và ngày tháng mười.1. "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối."
Nghĩa của câu: tháng năm đêm ngắn, tháng mười ngày ngắn. Suy ra tháng năm ngày dài, tháng mười đêm dài. Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng năm và ngày tháng mười.1. "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối."
Nghĩa của câu: tháng năm đêm ngắn, tháng mười ngày ngắn. Suy ra tháng năm ngày dài, tháng mười đêm dài. Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng năm và ngày tháng mười.1. "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối."
Nghĩa của câu: tháng năm đêm ngắn, tháng mười ngày ngắn. Suy ra tháng năm ngày dài, tháng mười đêm dài. Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng năm và ngày tháng mười.1. "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối."
Nghĩa của câu: tháng năm đêm ngắn, tháng mười ngày ngắn. Suy ra tháng năm ngày dài, tháng mười đêm dài. Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng năm và ngày tháng mười.1. "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối."
Nghĩa của câu: tháng năm đêm ngắn, tháng mười ngày ngắn. Suy ra tháng năm ngày dài, tháng mười đêm dài. Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng năm và ngày tháng mười.1. "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối."
Nghĩa của câu: tháng năm đêm ngắn, tháng mười ngày ngắn. Suy ra tháng năm ngày dài, tháng mười đêm dài. Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng năm và ngày tháng mười.1. "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối."
Nghĩa của câu: tháng năm đêm ngắn, tháng mười ngày ngắn. Suy ra tháng năm ngày dài, tháng mười đêm dài. Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng năm và ngày tháng mười.1. "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối."
Nghĩa của câu: tháng năm đêm ngắn, tháng mười ngày ngắn. Suy ra tháng năm ngày dài, tháng mười đêm dài. Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng năm và ngày tháng mười.1. "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối."
Nghĩa của câu: tháng năm đêm ngắn, tháng mười ngày ngắn. Suy ra tháng năm ngày dài, tháng mười đêm dài. Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng năm và ngày tháng mười.1. "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối."
Nghĩa của câu: tháng năm đêm ngắn, tháng mười ngày ngắn. Suy ra tháng năm ngày dài, tháng mười đêm dài. Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng năm và ngày tháng mười.1. "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối."
Nghĩa của câu: tháng năm đêm ngắn, tháng mười ngày ngắn. Suy ra tháng năm ngày dài, tháng mười đêm dài. Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng năm và ngày tháng mười.1. "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối."
Nghĩa của câu: tháng năm đêm ngắn, tháng mười ngày ngắn. Suy ra tháng năm ngày dài, tháng mười đêm dài. Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng năm và ngày tháng mười.1. "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối."
Nghĩa của câu: tháng năm đêm ngắn, tháng mười ngày ngắn. Suy ra tháng năm ngày dài, tháng mười đêm dài. Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng năm và ngày tháng mười.1. "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối."
Nghĩa của câu: tháng năm đêm ngắn, tháng mười ngày ngắn. Suy ra tháng năm ngày dài, tháng mười đêm dài. Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng năm và ngày tháng mười.1. "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối."
Nghĩa của câu: tháng năm đêm ngắn, tháng mười ngày ngắn. Suy ra tháng năm ngày dài, tháng mười đêm dài. Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng năm và ngày tháng mười.1. "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối."
Nghĩa của câu: tháng năm đêm ngắn, tháng mười ngày ngắn. Suy ra tháng năm ngày dài, tháng mười đêm dài. Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng năm và ngày tháng mười.1. "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối."
Nghĩa của câu: tháng năm đêm ngắn, tháng mười ngày ngắn. Suy ra tháng năm ngày dài, tháng mười đêm dài. Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng năm và ngày tháng mười.1. "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối."
Nghĩa của câu: tháng năm đêm ngắn, tháng mười ngày ngắn. Suy ra tháng năm ngày dài, tháng mười đêm dài. Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng năm và ngày tháng mười.1. "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối."
Nghĩa của câu: tháng năm đêm ngắn, tháng mười ngày ngắn. Suy ra tháng năm ngày dài, tháng mười đêm dài. Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng năm và ngày tháng mười.1. "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối."
Nghĩa của câu: tháng năm đêm ngắn, tháng mười ngày ngắn. Suy ra tháng năm ngày dài, tháng mười đêm dài. Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng năm và ngày tháng mười.1. "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối."
Nghĩa của câu: tháng năm đêm ngắn, tháng mười ngày ngắn. Suy ra tháng năm ngày dài, tháng mười đêm dài. Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng năm và ngày tháng mười.1. "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối."
Nghĩa của câu: tháng năm đêm ngắn, tháng mười ngày ngắn. Suy ra tháng năm ngày dài, tháng mười đêm dài. Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng năm và ngày tháng mười.1. "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối."
Nghĩa của câu: tháng năm đêm ngắn, tháng mười ngày ngắn. Suy ra tháng năm ngày dài, tháng mười đêm dài. Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng năm và ngày tháng mười.