điều chế hidro trong phòng thí nghiệm bằng cách hòa tan hết Zn vào 98 gam dung dịch H2SO4 10%. Hãy tính:
a) khối lượng Zn đã tan hết
b) Thể tích khí H2 thu được sau phản ứng
Trong phòng thí nghiệm, người ta nhiệt phân Kali clorat KClO3 thu được Kaliclorua và khí Oxi
a. Muốn điều chế được 6,72 lít khí O2 ở đktc cần dùng bao nhiêu g KClO3?
b. Nếu có 490g KClO3 tham gia phản ứng sẽ thu được bao nhiêu g chất rắn và chất khí?
Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta phân hủy kali clorat (KClO3) thu được kali clorua (KCl ) và khí oxi (O2).
a. Tính thể tích khí oxi (đktc) thu được khi phân hủy 12,25 gam KClO3.
b. Tính thể tích không khí chứa lượng oxi trên biết rằng =
c. Dùng toàn bộ lượng oxi trên cho tác dụng với 28 gam sắt. Sau phản ứng chất nào còn dư ?
(Cho biết:K = 39; Cl = 35,5 ; O = 16; Fe = 56)
Bài làm:
trình bày phương pháp nhận biết chất khí đựng trong lọ bị mất nhãn sau: khí O2; khí H2; Khí N2
Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra khí sunfuro(SO2). Đây là một chất khí độc, có mùi hắc, gây ho và là một trong các khí gây ra mưa axit.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học của phản ứng đã xảy ra.
b)Tính thể tích khí SO2 tạo ra và thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết 3,2g lưu huỳnh biết các thể tích đo được ở điều kiện tiêu chuẩn, trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích.
Thế số vào phương trình luôn
Để điều chế khí Oxy trong phòng thí nghiệm , người ta dùng hai cách sau :
2KMnO4 --t-> K2MnO4 +MnO2 +02
2KCIO3 ---t-> 2KCI + 3O2
a) Tính khổi lượng 2KMnO4 cần dùng để thu được 3,2g khí Oxy ?
b) Tính khối lượng KCIO3 cần dùng để thu được 7,437 lít O2
c) Nếu dùng cùng 1 số mol KCIO3 và 2KMnO4 thì cách nào sẽ thu được nhiều khí O2 hơn ?
trong phòng thí nghiệm người ta phải điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KCLO 3 \(\underrightarrow{to}\)KCL+ O2 . Tính khối lg KCLO3 cần dùng để điều chế 9,6 g oxi . Tính khối lg KCL dc tạo thành