* Thỏ:
Cấu tạo | Ý nghĩa |
Bộ lông: lông mao , dày , xốp | ->Giứ nhiệt , che chở |
Chi: có vuốt , 2 chi sau dài khỏe |
-> Đào hang ->Chi sau bật nhảy |
Tai: có khả năng cử động , thính , vành tai to |
->Nghe định hình âm thanh , phát hiện kẻ thù |
Mũi: thính | ->Thăm dò thức ăn môi trường |
Lông: xúc giác,nhạy bén | ->Thăm dò thức ăn môi trường |
Mắt: mi mắt cử động + có lông mi |
->Bảo vệ mắt |
* Bộ thú huyệt và bộ thú túi:
* Bộ Dơi :
- Chi trước biến đổi thành cánh da: là một màng da rộng phủ lông mao thưa, mềm mại nối liền với cánh tay, ống tay, các xương bàn và các xương ngón (rất dài) với mình, chi sau và đuôi.- Đuôi ngắn, thân ngắn và hẹp. Chân yếu có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể. * Bộ cá voi : - Cơ thể hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn, có lớp mỡ dưới da rất dày, cổ không phân biệt với thân, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.
- Chi trước biến đổi thành vây dạng chèo, song vẫn được nâng đỡ bởi các xương chi như các động vật có xương sống ở cạn, xương cánh tay và xương ống tay ngắn, các xương ngón tay rất dài. * Bộ ăn sâu bọ : - Có chi trước ngắn, hàn tay rộng và ngón tay to khỏe để đào hang.
- Thị giác kém phát triển, nhưng khứu giác rất phát triển, đặc biệt có lông xúc giác dài ở trên mõm. * Bộ gặm nhấm: - Răng cửa lớn, luôn mọc dài. - Không có răng nanh. - Răng cửa cách răng hàm một khoảng lớn gọi là khoảng trống hàm. * Bộ ăn thịt: - Răng cửa ngắn, sắc ➝ róc xương. - Răng nanh lớn, dài, nhọn ➝ xé mồi. - Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc ➝ cắt nghiền mồi - Các ngón chân cho vuốt cong dưới đệm thịt dày ➝ bước đi rất em, khi di chuyển chỉ có các ngón chân tiếp xúc với đất ➝ chạy với tốc độ lớn khí đuổi mồi. * Bộ móng guốc:
- Thú Móng guốc có số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có bao sừng bao bọc, được gọi là guốc.
- Thú Móng guốc di chuyển nhanh, vì thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng, chỉ những đốt cuối của ngón chân có guốc mới chạm đất (diện tích tiếp xúc với đất hẹp).
* Bộ linh trưởng: Bàn chân, bàn tay có 5 ngón, ngón cái đối diện với những ngón còn lại ➝ cầm nắm, leo trèo.