Nội dung |
Miền B-ĐBBB |
Miền TB-BTB |
Phạm vi lãnh thổ |
Dọc theo hữu ngạn sông Hồng và rìa tây, tây nam của đồng bằng Bắc Bộ |
Từ dãy Bạch Mã trở vào nam |
Địa chất |
Quan hệ với Hoa Nam về cấu trúc địa hình – kiến tạo. Tân kiến tạo nâng yếu nên chủ yếu là đồi núi thấp |
Quan hệ với Vân Nam Trung Quốc về cấu trúc địa hình. Tân kiến tạo nâng lên mạnh |
Địa hình, khoáng sản |
+ Hướng vòng cung (4 cánh cung) + Đồi núi thấp, độ cao trung bình khoảng 600m + Nhiều đá vôi + Đồng bằng Bắc Bộ mở rộng. Bờ biển phẳng, nhiều vịnh, đảo, quần đảo. + Giàu khoáng sản: than, sắt, thiếc, đồng |
+ Địa hình núi trung bình và cao chiếm ưu thế, dốc mạnh + Hướng TB- ĐN, nhiều bề mặt sơn nguyên, đồng bằng giữa núi. + Đồng bằng thu nhỏ, chuyển tiếp từ đồng bằng châu thổ sang đồng bằng ven biển + Khoáng sản có đất hiếm, thiếc, sắt, crom, titan |
Khí hậu và thủy văn |
+ Gió mùa Đông Bắc xâm nhập mạnh. Có 3 tháng mùa đông lạnh. Mùa hạ nóng, mưa nhiều, mùa đông lạnh, ít mưa. Khí hậu, thời tiết có nhiều biến động, có bão + Mạng lưới sông ngòi dày. Hướng sông TB- ĐN và vòng cung. Độ dốc sông thay đổi đột ngột từ vùng núi xuống đồng bằng |
+ Gió mùa Đông Bắc giảm sút về phía Tây và phía nam. Số tháng lạnh dưới 2 tháng ở vùng thấp + Bắc Trung Bộ có gió phơn tây nam, bão mạnh, mùa mưa lùi vào thu đông. Lũ tiểu mạn tháng VI + Sông ngòi hướng TB-ĐN, ở Trung Bộ hướng tây – đông. Sông có độ dốc lớn, nhiều tiềm năng thủy điện |
Thổ nhưỡng, sinh vật |
+ Đai nhiệt đới chân núi hạ thấp <600m + Trong thành phần rừng có các loại cây á nhiệt (dẻ, re) và động vật Hoa Nam |
Có đủ hệ thống đai cao: đai nhiệt đới lên tới 700-800m, đai rừng á nhiệt đới mưa mù trên đất mùn alit, đai ôn đới >2600m. Nhiều thành phần loài của 3 luồng di cư |
Hạn chế |
+ Mùa đông lạnh. Đồi núi trọc + Tính bất ổn định của thời tiết, sự bất thường của dòng chảy |
+ Địa hình hiểm trở, bị chia cắt, đồng bằng hẹp, ít màu mỡ + Bão, lũ, hạn hán thường xuyên xảy ra |
Chúc em học tốt!