Ta có nNa2SO3 = 12,6/126=0,1 (mol)
PTHH : Na2SO3 + H2SO4 \(\rightarrow\)Na2SO4 + H2O + SO2
Ta có nNa2SO3 =nSO2 = 0,1 mol
Nếu a ≤ 1 : Tạo ra muối: CaSO3↓
pt: SO2 + Ca(OH)2 --> CaSO3↓ + H2O
Ta có nSO2=nCaSO3 = 0,1 mol
=> mCaSO3= 0,1. 120=12(g)
Ta có nNa2SO3 = 12,6/126=0,1 (mol)
PTHH : Na2SO3 + H2SO4 \(\rightarrow\)Na2SO4 + H2O + SO2
Ta có nNa2SO3 =nSO2 = 0,1 mol
Nếu a ≤ 1 : Tạo ra muối: CaSO3↓
pt: SO2 + Ca(OH)2 --> CaSO3↓ + H2O
Ta có nSO2=nCaSO3 = 0,1 mol
=> mCaSO3= 0,1. 120=12(g)
Nếu cho 100g dd muối Na2SO3 12,6% PƯ hoàn toàn vs dd axit H2SO4 rồi dẫn toàn bộ lượng khí SO2 sinh ra vào 100ml dd Ca(OH)2 1,5M. Tính khối lượng muối tạo thành?
Trung hoà 200g dd KOH 11,2%với dung dịch h2so4 10% a) tính khối lượng dd h2so4 cần dùng b) tính c% dung dịch thu đc sau phản ứng c) đem toàn bộ lượng dung dịch KOH nói trên tác dụng với dung dịch FECL3 1M .Tính thể tích dd Fecl3 cần dùng và khối lượng chất rắn tạo thành.
Cho mg KOH tác dụng hoàn toàn với 200 ml dd HCl 2M.
a. Tính m.
b. Cho dd kali clorua KCl trên tác dụng với dd bạc nitrat AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
c. Lọc bỏ kết tủa cô cạn dd thu được bao nhiêu gam muối khan.
Có một dd chuaa đồng thời 2 muối là CuCl2 và MgCl2.Chia 50g dd làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: cho phản ứng với lượng dư dd AgNO3 thu được 14,35 g kết tủa
- Phần 2: cho phản ứng vs lượng dư dd NaOH.Lọc lấy kết tủa,rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao thu được 3,2g hỗn hợp chất rắn
Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp.
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí SO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 1,2M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng, tính nồng độ mol của muối sau phản ứng
Dẫn 1,568 lít khí CO2 (dktc) vào 1 dung dịch có hòa tan 7,4 gam Ca(OH)2 Hãy cho biết sau phản ứng thu được muối nào? Viết PTHH Tính khối lượng chất còn dư sau khi phản ứng kết thúc
Hấp thụ hoàn toàn 14,56 lít khí SO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được chất rắn Y. Thành phần phần trăm khối lượng của muối trung hòa trong chất rắn Y là bao nhiêu?
A. 71,7%.
B. 69,5%.
C. 30,5%.
D. 28,3%.
Bài 7: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào trong 200ml dung dịch NaOH 1M (khối lượng riêng D = 1,25 g/ml) sau phản ứng thu được dung dịch X. Biết rằng khí CO2 tham gia được phản ứng sau: CO2 +H2O + muối trung hòa ---> muối axit. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X. Bài 8: Hòa tan muối RCO3 trong lượng vừa đủ dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch có nồng độ muối là 26,582%. Tìm CTHH của muối cacbonat đã dùng. Giúp mình vs
Cho 100ml dd gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0.5 phản ứng vừa đủ với dd H2SO4 10%.
a. Tính kl dd H2SO4 đã dùng
b. Sau phản ứng thu được m(g) kết tủa. Tìm giá trị của m