1. Cách dùng:
Cách dùng |
Ví dụ |
Thì quá khứ đơn được dùng để miêu tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ và biết thời gian xác định. |
Phong went to Dalat last summer. |
Thì quá khứ đơn dùng để miêu tả hành động đã xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt. |
Tien worked as a waiter for two years before she went abroad. |
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ, khi đó, hành động đang diễn ra sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn, còn hành động xen vào sẽ chia thì quá khứ đơn. |
When I was watching TV, Mr. Brandon came to visit my parents. |
2. Cấu trúc:
Thể khẳng định:
S (Chủ ngữ) + V2/-ed (Động từ ở thì quá khứ)
Ví dụ:
I went to sleep at 11p.m. last night.
(Tôi đi ngủ lúc 11 giờ tối qua.)
You were late to work yesterday.
(Hôm qua cô đi làm muộn)
He might forget where he came from.
(Có lẽ anh ta đã quên quê hương của mình rồi)
Thể phủ định:
- Đối với động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết:
S (Chủ ngữ) + V2/-ed (Động từ ở thì quá khứ) + not
Ví dụ: I couldn’t open the door yesterday.
(Tôi đã không thể mở được cửa hôm qua.)
- Đối với động từ thường và động từ bất quy tắc:
S (Chủ ngữ)+ did not (didn’t) + bare infinitive (Động từ nguyên mẫu)
Ví dụ: He didn’t play football last Sunday.
(Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)
Thể nghi vấn:
- Đối với động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết:
V2/-ed (Động từ ở thì quá khứ) + S (Chủ ngữ?)
Ví dụ: Were they in the hospital last month?
(Họ đã ở bệnh viện tháng rồi sao?)
- Đối với động từ thường và động từ bất quy tắc:
Did/Did not (Didn’t) + S (Chủ ngữ) + bare infinitive (Động từ nguyên mẫu)?
Ví dụ: Did you see your boyfriend yesterday?
(Bạn có gặp bạn trai của bạn hôm qua không?)
- Câu hỏi sử dụng từ để hỏi như What, When, Where, Why, How:
• Động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết:
Question words (Từ để hỏi) + V2/-ed (Động từ ở thì quá khứ) + S (Chủ ngữ)?
Ví dụ: Where were you last night?
(Bạn đã ở đâu tối qua vậy?)
• Động từ thường và động từ bất quy tắc:
Question words (Từ để hỏi) + did/didn’t + S (Chủ ngữ) + bare infinitive (Động từ nguyên mẫu)?
Ví dụ: Where did you sleep last night?
(Bạn đã ngủ ở đâu tối qua?)
cách dung
chỉ 1 hành động đã bắt đầu và kết thú ở 1 thời điểm rõ ràng trong quá khứ
câu xác định: S+Vquá khứ
Câu phủ định: S+didn't+V
Câu nghi vấn: Did +S+V?
Whqus+did+S+V?
CHÚC BẠN LÀM TỐT
cấu tạo
TOBE
+S tobe(was/were).......
-S tobe not(wasn't/weren't)
? Was/Were S.......?
V_THƯỜNG
+S V(ed/cột2)........
-S didn't Vn.m
?Did S Vn.m?
chức năng,cách dùng
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ | He visited his parents every weekend.
She went home every Friday. |
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ | She came home, switched on the computer and checked her e-mails.
She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. |
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ | When I was having breakfast, the phone suddenly rang.
When I was cooking, my parents came. |
Dùng trong câu điều kiện loại II |