Tác dụng nhiệt là làm nóng vật dẫn mà nó chạy qua. VD làm bàn là nóng, làm bóng đèn sáng.
Tác dụng từ là làm xuất hiện từ trường xung quanh dòng điện.VD: làm nam châm điện dùng trong quạt điện, bánh xe..
Tác dụng sinh học: một ví dụ quen thuộc ở cấp 2 là làm chân ếch bị co khi nối dòng điện, ứng dụng trong y học nữa đấy
Tác dụng hóa học: khi đưa dòng điện qua dung dịch thì làm xuất hiện các chất hóa
- Tác dụng nhiệt: Khi dòng điện chạy qua vật dẫn điện thì nó làm vật dẫn đó nóng lên. Ứng dụng: chế tạo nồi cơm điện, ấm điện, bếp điện,...
- Tác dụng quang: Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điốt phát quang mặc dù đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao. Ứng dụng: chế tạo các loại đèn điện.
- Tác dụng từ: Dòng điện chạy qua cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có tác dụng làm quay kim nam châm lệch ra khỏi vị trí cân bằng và hút các vật sắt hay thép. Ứng dụng: chế tạo chuông điện, nam châm điện, động cơ điện,...
- Tác dụng hóa học: Khi cho dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì sau một thời gian, thỏi than (nhúng trong dung dịch muối đồng) nối với cực âm của nguồn, được phủ một lớp đồng. Hiện tượng đồng tách ra khỏi dung dịch muối đồng chứng tỏ rằng dòng điện có tác dụng hóa học. Ứng dụng: mạ điện.
- Tác dụng sinh lí: Dòng điện chạy qua cơ thể người sẽ làm cho các cơ của người bị co giật, có thể làm tim ngừng đập, nghẹt thở và thần kinh bị tê liệt. Ứng dụng: châm cứu.