Bài 1: Mở đầu môn hóa học

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Ngọc Linh

Nêu các công thức hóa học

Trần Ngọc Định
6 tháng 12 2016 lúc 20:56

xl m` nhìu h tao ms tl đc

(1) A = n . 6,022 . 1023 ( ng.tử hoặc p.tử )

=> n = \(\frac{A}{6,022.10^{23}}\) ( mol )

(2) m = n.M ( g)

=> M= \(\frac{m}{n}\) ( g/mol )

=> n = \(\frac{m}{n}\) ( mol )

(3) đktc : V = n.22,4 ( l )

=> n =\(\frac{V}{22,4}\) ( mol )

đkt : V = n.24 ( l )

=> n = \(\frac{n}{24}\) ( mol )

Đó , toàn bộ công thức đó

chép zui zẻ hen ( 180 đó )

good luck ^^

Trần Quang Hưng
6 tháng 12 2016 lúc 20:42

Thường dùng nha

Đơn vị cacbon:

- Số avôgađrô:

- Công thức tính khối lượng mol, số mol, khối lượng, thể tích:


+ĐKTC:

Tỉ khối hơi (d) của chất A đối với chất B(đo cùng điều kiện V,T,P)

- Khối lượng riêng D:

Hoàng Tuấn Đăng
6 tháng 12 2016 lúc 20:43

1.Đơn chất kim loại:

Hạt hợp thành là nguyên tử: Ký hiệu hoá học được coi là công thức hoá học.

Ví dụ: Cu, Na, Zn, Fe.

2.Đơn chất phi kim:

-Hạt hợp thành là nguyên tử : Ký hiêu hoá học là công thức hoá học.

Ví dụ:C, P, S.

-Hạt hợp thành là phân tử (Thường là 2): Thêm chỉ số ở chân ký hiệu.

Ví dụ:O2, H2, N2.



 

Nguyễn Trần Thành Đạt
6 tháng 12 2016 lúc 20:48

Đơn vị cacbon:

- Số avôgađrô:

- Công thức tính khối lượng mol, số mol, khối lượng, thể tích:


+ĐKTC:

Tỉ khối hơi (d) của chất A đối với chất B(đo cùng điều kiện V,T,P)

- Khối lượng riêng D:

 

1/ Đối với chất khí ( hỗn hợp 2 khí)
- KhốI lượng mol trung bình của 1 lít hõn hợp khí ở đktc:

- Khối lượng trung bình của 1 mol hỗn hợp khí ở đktc :

Hoặc:
(n là tổng số mol khí trong hh)

Hoặc:
(x là % của khí thứ nhất)

Hoặc:

2. Đối với chất lỏng:
MTB của hh luôn nằm trong khoảng khối lượng mol phân tử của các chất thành phần trong hỗn hợp :

- Hỗn hợp 2 chất A, B có và có thành phần % theo số mol là a% và b%, khoảng xác định số mol của hh là:

qwerty
6 tháng 12 2016 lúc 20:49

. CÔNG THỨC TÍNH SỐ MOL (MOL)
1. Theo khối lượng:
n = m/M
Trong đó:
m: khối lượng
M: khối lượng phân tử, khối lượng mol
Ví dụ 1
Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí hiđrô thu được ở điều kiện
chuẩn. (Cho Mg=24)
2. Theo thể tích (đối với chất khí ở điều kiện chuẩn) :
n =V/22,4
Trong đó:
V: thể tích khí
Ví dụ 2
Cho 6,75 gam kim loại nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng . Phản ứng xong thu được
3,36 lít khí (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
(Cho: Zn = 65; H = 1; S = 32; O = 16)

II. CÔNG THỨC TÍNH NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. Nồng độ mol /lít (CM)
CM =n/V (M)
cong thuc hoa hoc co bantat ca cac cong thuc hoa hoc lop 8

Ví dụ 3

Để trung hoà hết 200 gam dung dịch NaOH 10% cần dùng bao nhiêu gam dung dịch HCl 3,65%.

(cho Na = 23; Cl = 35,5; O = 16; H = 1)

Ví dụ 4

Cho 200ml dung dịch NaOH 8% có D = 1,15g/ml tác dụng với 380 gam dung dịch MgCl2 5%.

Viết PTHH. Chất nào còn dư? Tính khối lượng chất dư.
Tính khối lượng kết tủa tạo thành. Sau khi loại bỏ kết tủa, tính C% các chất còn lại sau phản ứng.
Thế là xong nhé các bạn

Các công thức được chụp bằng hình là

Công thức liện hệ C%, CM , khối lượng riêng D

Công thức tính khối lượng riêng (D)

Nồng độ phần trăm

Công thức tính thành phần phần trăm

Phần trăm theo khối lượng:
Phần trăm theo thế tích (chính là phần trăm theo số mol):

duy đẹp rai
22 tháng 1 2019 lúc 10:23

bạn bn tuổi


Các câu hỏi tương tự
trinh nữ
Xem chi tiết
Tôn Nữ Tâm Như
Xem chi tiết
Nguyễn Nguyễn
Xem chi tiết
Thảo Phương
Xem chi tiết
Lý Nguyệt Viên
Xem chi tiết
trần xuân mạnh
Xem chi tiết
Ngangtráivìquáđẹpgái
Xem chi tiết