Các cơ quan tham gia bài tiết và sản phẩm bài tiết ở động vật:
Cơ quan bài tiết | Sản phẩm bài tiết |
Da | Mồ hôi |
Gan | Sản phẩm khử các chất độc và bilirubin |
Thận | Nước tiểu |
Phổi | Khí CO2, hơi nước |
Các cơ quan tham gia bài tiết và sản phẩm bài tiết ở động vật:
Cơ quan bài tiết | Sản phẩm bài tiết |
Da | Mồ hôi |
Gan | Sản phẩm khử các chất độc và bilirubin |
Thận | Nước tiểu |
Phổi | Khí CO2, hơi nước |
Nêu những biện pháp giúp phòng tránh bệnh sỏi thận, nhiễm trùng đường tiết niệu.
Quan sát hình 10.4 và cho biết những cơ quan nào có ảnh hưởng đến thành phần nội môi.
Quan sát hình 10.6, trình bày cơ chế điều hòa nồng độ glucose máu.
Quan sát hình 10.3, nêu vai trò của thận trong điều hòa áp suất thẩm thấu máu.
Quan sát hình 10.2, nêu vai trò của thận trong điều hòa thể tích máu, huyết áp máu.
Cho biết tầm quan trọng việc xét nghiệm định kì các chỉ số sinh hóa máu.
Giải thích tại sao ăn mặn (nhiều muối) thường xuyên sẽ tăng nguy cơ bị bệnh cao huyết áp.
Việc thường xuyên nhịn tiểu có thể dẫn đến tác hại gì?
Bảng 10.1 thể hiện kết quả xét nghiệm máu lúc đói của một người phụ nữ 30 tuổi. Dựa vào kết quả xét nghiệm, dự đoán người này bị bệnh gì?