Một viên đạn khối lượng 2kg đang bay theo phương nằm ngang với vận tốc 200m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh khối lượng 1,5kg rơi thẳng đứng xuống với vận tốc 200m/s. Xác định vận tốc của mảnh còn lại.
0 Bình chọn giảm Xét hệ là viên đạn. VÌ thời gan nổ là rất ngắn và trong thời gian nổ, nội lực rất lớn so với ngoại lực (trọng lực của đạn) nên hệ có thể coi là kín. Theo định luật bảo toàn động lượng ta có: p⃗ =p1→+p2→⇔mv⃗ =m1v1→+m2v2→p→=p1→+p2→⇔mv→=m1v1→+m2v2→ Các vecto vận tốc như hình bên. Về độ lớn ta có: p=mv=200.2=400kg.m/sp=mv=200.2=400kg.m/s p1=m1v1=1,5.200=300kg.m/sp1=m1v1=1,5.200=300kg.m/s p2=p2+p21−−−−−−√=4002+3002−−−−−−−−−−√=500kg.m/sp2=p2+p12=4002+3002=500kg.m/s Khối lượng mảnh thứ hai: m2=m−m1=0,5kgm2=m−m1=0,5kg Vận tốc của mảnh thứ hai v2=p2m2=5000,5=1000m/sv2=p2m2=5000,5=1000m/s. Vận tốc v2→v2→ hợp với phương ngang một góc αα. Với tanα=p1p=34⇒α=370
Vẽ các vectơ động lượng như hình vẽ. Vì \(p=400kg.m\text{/}s\) và \(p_1=300kg.m\text{/}s\), nên suy ra: \(p_2=500kg.m\text{/}s\) và \(v_2=1000m\text{/}s\) \(\tan\alpha=\frac{300}{400}=\frac{3}{4}\Rightarrow\alpha=37^o\)
Bài 1) Một giá treo như hình vẽ gồm: thanh AB1m tựa vào tường ở A; dây BC0,6m nằm ngang. Treo vào đầu B một vật m1kg. Tính độ lớn của lực đàn hồi xuất hiện trên thanh AB và sức căng dây của dây BC khi giá treo cân bằng. Lấy gfrac{10m}{s^2}, bỏ qua khối lượng của thanh và dây.
C B A
Bài 2) Một thanh ba-ri-e gồm thanh cứng AB3m, trọng lượng P50N. Đầu A đặt vật nặng có P1150N, thanh có thể quay trong mặt phẳng thẳng đứng xung quanh trục nằm ngang ở O cách A 0.5m. Tính áp lực tác...
Đọc tiếp
Bài 1) Một giá treo như hình vẽ gồm: thanh AB=1m tựa vào tường ở A; dây BC=0,6m nằm ngang. Treo vào đầu B một vật m=1kg. Tính độ lớn của lực đàn hồi xuất hiện trên thanh AB và sức căng dây của dây BC khi giá treo cân bằng. Lấy \(g=\frac{10m}{s^2}\), bỏ qua khối lượng của thanh và dây.
Bài 2) Một thanh ba-ri-e gồm thanh cứng AB=3m, trọng lượng P=50N. Đầu A đặt vật nặng có P1=150N, thanh có thể quay trong mặt phẳng thẳng đứng xung quanh trục nằm ngang ở O cách A 0.5m. Tính áp lực tác dụng lên trục O và lên chốt ở B khi thanh cân bằng nằm ngang.
Bài 3) Một viên đạn khối lượng m=2kg đang bay thẳng đứng lên cao với vận tốc 250m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Biết mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc 500m/s. Mảnh thứ hai bay theo phương nào, với vận tốc bằng nhiêu?
Bài 4) Một viên đạn có khối lượng 2kg đang bay thẳng đứng lên cao với vận tốc 250m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Biết mảnh thứ nhất bay theo phương nằm ngang với vận tốc 500m/s, hỏi mảnh kia bay theo phương nào với vận tốc bao nhiêu?
Bài 5) Một viên đạn có khối lượng 500g đang bay theo phương lệch góc 60 độ so với phương thẳng đứng với vận tốc 250m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Biết mảnh thứ nhất bay theo phương nằm ngang với vận tốc 250m/s, hỏi mảnh kia bay theo phương nào với vận tốc bao nhiêu?
Bài 6) Một viên đạn có khối lượng 4,5g được bắn theo phương ngang, vào một tấm gốc 2,4kg đứng yên trên mặt phẳng ngang. Viên đạn nằm yên trong khối gỗ, khối gỗ dịch chuyển 1,8m với hệ số ma sát 0,2. Tính:
a) Vận tốc khúc gỗ ngay sau va chạm
b) Vận tốc viên đạn trước khi cắm vào khúc gỗ
Bài 7) Một quả cầu m1=3kg chuyển động với vận tốc 1m/s va chạm xuyên tâm với quả cầu thứ hai đang chuyển động ngược chiều với vận tốc 3m/s tìm vận tốc các quả cầu ngay sau va chạm, nếu va chạm:
a) Đàn hồi
b) Va chạm mềm
Bài 8) Một quả bóng nặng 10g được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 10m/s từ độ cao 4m. Cho g=10m/s^2. Bỏ qua ma sát với không khí. Trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất.
a) Tính cơ năng của quả bóng
b) Ở độ cao nào thì cơ năng lớn gấp 4 lần thế năng của bóng
c) Tìm vận tốc của bóng khi chạm đất
d) Nếu xuống đến đất bóng đi sâu vào trong đất 20cm thì dừng lại. Tính lực cản trung bình của đất tác dụng lên bóng?
Bài 9) Một hòn bi có khối lượng 20g được ném thẳng lên cao với vận tốc 4m/s từ độ cao 1,6m so với mặt đất. Lấy g=10m/s^2 và bỏ qua sức cản của KK. Trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất hãy tính:
a) Các giá trị động năng, thế năng và cơ năng của hòn bi lúc ném.
b) Độ cao cực đại mà bi đạt được.
c) Vận tốc của hòn bi khi nó vừa chạm đất.
d) Đến mặt đất thi vật chui vào đất đoạn 5cm. Tính lực cản trung bình của đất.
Bài 10) Một vật trược không vận tốc đầu từ đỉnh A của mặt phẳng nghiêng AB không ma sát, nghiêng góc alpha=30 độ so với phương ngang, sau đó tiếp tục chuyển động trên mặt ngang BC. Biết hệ số ma sát giữa vật với mặt ngang là 0,1. Cho AH=1m, g=10m/s^2. Hãy tính a) Vận tốc của vật tại B b) Quãng đường và thời gian vật đi được trên mặt phẳng ngang BC
Bài 11) Một cái ống chữ U hở chứa thủy ngân. Khi đổ 11,2cm nước vào nhánh phải của ống thì thủy ngân nhánh trái dâng lên bao nhiêu so với ban đầu.
Bài 12) Nước chảy trong ống hình trụ nằm ngang với vận tốc v1=0.2m/s và áp suất tĩnh P1=2*10^5 N/m^2 ở đoạn ống có đường kính d1=5cm. Tính áp suất tĩnh trong ống ở chỗ có đường kính chỉ còn d2=2cm. Cho khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3
Bài 13) Một bình có dung tích 50l chứa 8,02g khí ở 27 độ C và áp suất 100kPa. Hỏi khí trong bình là khí gì?
Bài 14) Thực hiện các tính toán cần thiết để trả lời các câu hỏi sau:
a) Xác định sức căng bề mặt của nước nếu trong ống mao dẫn có đường kính 0,6mm, độ cao của chất lỏng bằng 4cm, khối lượng riêng của nước 1000kg/m3
b) Tính độ cao cột chất lỏng dâng lên của rượu trong ống mao dẫn có bán kính 0,2mm biết sức căng bề mặt của rượu là 2*10^-2 N/m và khối lượng riêng của rượu là 800kg/m3. Lấy g=10
Bài 15) Một thanh tròn đường kính 2cm làm bằng thép có suất Y-âng E=2*10^11 Pa. Nếu giữ chặt một đất và nén ở đầu kia một lực bằng 1,57*10^5 thì độ co tương đối ( \(\frac{\Delta_l}{l_0}\)) của thanh là bao nhiêu?
Bài 16) Một dây nhôm dài 2m, tiết diện 8mm^2 ở nhiệt độ 20 độ C
a) Tìm lực kéo dây để nó dài ra thêm 0,8mm
b) Nếu không kéo dây mà muốn nó dài ra thêm 0,8mm thì phải tăng nhiệt độ của dây lên đến bao nhiêu độ?
Bài 17) Hỏi phải dùng bao nhiêu lít xăng trong lò nấu chảy có hiệu xuất 20% để nung nóng và làm nóng chảy hoàn toàn 1 tấn đồng ở nhiệt độ 30 độ C nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg*K Nhiệt nóng chảy của đồng là 1,8.10^5 J/kg. năng suất tỏa nhiệt của xăng là 1,6.10^7 J/kg. Nhiệt độ nóng chảy của đồng là tc=1100 độ C
Từ độ cao cách mặt đất 2m một vật có khối lượng 0,2kg đc ném thẳng đứng hướng lên với vận tốc 5m/s lấy g = 10m/s bỏ qua sức cản của không khí chọn góc thế năng tại mặt đất
Bài 1.Vật có khối lượng m200g được ném thẳng đứng từ dưới lên với vo 15m/s lấy g10m/s :Hãy tính
a,Cơ năng lúc bắt đầu ném
b,Độ cao cực đại mà vật lên được
c,Độ cao mà vật tạo đó Wt1/2 Wd
Bài 2.Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc đầu v0 6m/s.Bỏ qua sức cản không khí g9,8m/s
a,Tính độ cao mà vật lên được
b,ở độ cao nào thế năng bằng động năng ?Thế năng gấp 3 lần động năg
Bài 3 Vật m3kg trượt không trên mặt ma sát không,vật tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng góc α30 độ,dài L10m.L...
Đọc tiếp
Bài 1.Vật có khối lượng m=200g được ném thẳng đứng từ dưới lên với vo =15m/s lấy g=10m/s :Hãy tính
a,Cơ năng lúc bắt đầu ném
b,Độ cao cực đại mà vật lên được
c,Độ cao mà vật tạo đó Wt=1/2 Wd
Bài 2.Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc đầu v0 =6m/s.Bỏ qua sức cản không khí g=9,8m/s
a,Tính độ cao mà vật lên được
b,ở độ cao nào thế năng bằng động năng ?Thế năng gấp 3 lần động năg
Bài 3 Vật m=3kg trượt không trên mặt ma sát không,vật tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng góc α=30 độ,dài L=10m.Lấy g=10m/s .Tính
a,Vận tốc ở chân mặt phẳng nghiêng
b,Khi đến vật ngang thì vật trượt được bao nhiêu mét mới dừng lại biết μ=0,1
c,Gỉa sử mặt phẳng nghiêng có ma sát μ=0,1.Tính vận tốc ở chân mặt nghiêng
Bài 4.Một người trượt batanh trên đoạn ngang BC không ma sát.Muốn vượt qua con dốc dài 4m nghiêng 30 độ dài tối thiểu phải là bao nhiêu?
Khối lượng người và xe là 60kg(g=10m/s)
a,Bỏ qua mọi ma sát trên dốc
b,ma sát trên dôc μ=0,2
c,Nếu vận tốc trên đoạn ngang là 10m/s thì người này trượt lên được tốc độ tối đa là bao nhiêu? Với ma sát trên dôc là μ=0,2 bỏ qua sức cản không khí
d,Tìm vận tốc trên BC để người trượt vượt qua dốc thì rơi xuống điểm E.Biết CE=10cm.Với ma sát trên dôc μ=0,2
I. TRẮC NGHIỆM 4đ
1. Điều nào sau đây sai khi nói về động lượng
A. Động lượng của vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật
B. Động lượng của vật là một đại lượng vecto
C. Vật có khối luongwjvaf đang chuyển động thì có động lượng
D. Động lượng có đơn vị kg.m/s2
2. Động lượng còn được tính theo đơn vị
A. N/S
B. N.m
C. N.s
D. N.m/s
3. Một vật nặng 1kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5s lấy g10m/s2 độ biến thiê...
Đọc tiếp
I. TRẮC NGHIỆM 4đ
1. Điều nào sau đây sai khi nói về động lượng
A. Động lượng của vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật
B. Động lượng của vật là một đại lượng vecto
C. Vật có khối luongwjvaf đang chuyển động thì có động lượng
D. Động lượng có đơn vị kg.m/s2
2. Động lượng còn được tính theo đơn vị
A. N/S
B. N.m
C. N.s
D. N.m/s
3. Một vật nặng 1kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5s lấy g=10m/s2 độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian rơi là
A. 5 kg.m/s
B. 4,9kg.m/s
C. 10kg.m/s
D. 0,5kg.m/s
4. Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của công suất
A. J.s
B. N.m/s
C. W
D. HP
5. Công được đo bằng tích của
A. Năng lượng và khoảng thời gian
B. Lực và quãng đường đi được và khoảng thời gian
C. Lực và quãng đường đi được
D. Lực và vận tốc
6. Một gàu nước khối lượng 10kg được kéo cho chuyển động đềulên độ cao 5m trong khoảng thời gian 100s g=10m/s2 . công suất là
A. 0,5W
B. 5W
C. 50W
D. 500W
7. Một ôt lên dốc có ma sát vận tốc ko đổi lực sinh công dương là
A. Trọng lực
B. Phản lực
C. Lực ma sát
D. Lực kéo
8. Động năng của 1 vật thay đổi khi vật
A. Chuyển động thẳng đều
B. Chuyển động với gia tốc ko đổi
C. Chuyển động tròn đều
D. Chuyển động theo quán tính
II. TỰ LUẬN 6Đ
1. Thả một vật rơi tự do khôn vận tốc đầu với độ cao 45m cho g=10m/s2.tính
A. vật có độ cao bằng 1/3 thế năng
B. đọ cao lúc vật có thế năng bằng ½ động năng
C. độ cao lúc vật có vận tốc 10m/s
D. Vận tốc lúc vật chạm đất
2. một vật có m=12kg đang ở độ cao 38m so với mật đất . thả rơi tự do , tìm công của trọng lực và vận tốc của vật khi rơi đến độ cao 15m
3. một lượng khí v1=3l, p1 = 3.105pa . hỏi khi nén v2=2/3 v1 thì áp suất là bao nhiêu , cho rằng nhiệt độ không đổi
Tìm vận tốc của dòng khí CO2 trong ống dẫn biết rằng cứ nữa giờ khối lượng khí chảy qua tiết diện ngang của ống bằng 0,51kg. Khối lượng riêng của khí bằng 7,5kg/m3. Đường kính của ống bằng 2cm. Coi khí là chất lỏng lý tưởng.
Bài 11. Tại mặt đất người ta ném một vật thăng đứng lên cao với vận tốc 6m/s. Cho g 10m/s A tính độ cao cực đại của nó B ở độ cao nào thì thế năng băng động năng. C ở độ cao nào thì động năng bằng hai lần thế năng?
chọn mốc thế năng tại mặt đất . một vật rơi từ độ cao 15m xuống mặt đất, lấy g=10m/s2 . tìm vận tốc của vật tại điểm mà thế năng bằng 2 lần động năng của vật?