Một vật được thả rơi tự do tại nơi có gia tốc rơi tự do g. Biết rằng trong giây thứ ba, vật đi được quãng đường 24,5 m và tốc độ của vật ngay khi chạm đất là 39,2 m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc từ độ cao h so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường g=10m/s². Quãng đường vật rơi trong nửa thời gian sau dài hơn quãng đường vật rơi trong nửa thời gian đầu 40m. Tính h, thời gian rơi và tốc độ của vật khi chạm đất.
Một vật được thả rơi không vận tốc đầu, khi vừa chạm đất có vận tốc 20 m/s. Coi như vật rơi tự do, lấy g = 10 m/s2 .
a. Xác định độ cao nơi thả vật ?
b. Tính thời gian rơi của vật ?
c. Sau bao lâu kể từ khi rơi vật đi được quãng đường 15m đầu tiên kể từ lúc thả vật ?
Một vật rơi tự do sau 5 s thì chạm đất. Lấy g = 9,8 m/s2
a) Tính độ cao nơi bắt đầu rơi và vận tốc chạm đất?
b) Tính vận tốc của vật khi vật rơi được quãng đường 50 m
Bài 4: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g =10m/s2. Tốc độ của vật khi chạm đất là 30m/s.
a. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong hai giây đầu và trong giây thứ hai.
Câu 2: Một vật nặng rơi từ độ cao h xuống đất. Biết thời gian rơi là 5 s và cho gia tốc rơi tự do tại nơi thả vật là 10 m/s2 . Tính độ cao h và vận tốc khi vật chạm đất.
Bài 3. Một vật được buông tự do tại nơi có gia tốc trọng trường(gia tốc rơi tự do) là g = 9,8m/s2 .Tính quãng đường mà vật rơi trong bốn giây và trong giây thứ năm.
một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường g=10m/s^2. thòi gian vật rơi nửa quãng đường đầu dài hơn vật rơi nửa quãng đường sau 1s. tính h, thời gian và tốc độ của vật khi chạm đất
một vật dơi tự do sau 5 giây thì chạm đất . Lấy g=9,8m/s^2
a, tính độ cao nơi bắt đầu rơi và vẫn tốc chạm đất ?
b, tính vẫn tốc của vật khi vật dơi quãng đường 50m