giải
định lý động năng:
\(Wd=A\)
\(\frac{1}{2}m.v^2=F.S-FmsS.\)
\(\frac{1}{2}.2.v^2=12.10-0,1.10\)
\(\Rightarrow v=10,488\left(m/s\right)\)
giải
định lý động năng:
\(Wd=A\)
\(\frac{1}{2}m.v^2=F.S-FmsS.\)
\(\frac{1}{2}.2.v^2=12.10-0,1.10\)
\(\Rightarrow v=10,488\left(m/s\right)\)
một vật có khối lượng m = 2 kg đang nằm yên trên một mặt phẳng nằm ngang không ma sát . Dưới tác dụng của lực nằm ngang 5 N , vật chuyển động và đi được 10 m . Tính vận tốc của vật ở cuối chuyển dời ấy .
Một vật khối lượng m = 2kg đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Dưới tác dụng của lực nằm ngang 5N, vật chuyển động và đi được 10m. Tính vận tốc của vật ở cuối chuyển dời ấy.
1.Một vật có trọng lượng 10 N, động năng 25j . Tính vận tốc của vật
2.Hợp lực F=10N nằm ngang không đổi tác dụng lên vật m=2kg đang đứng yên làm vật dịch chuyển theo phương ngang đoạn đường 5m. Tính động năng của vật ở cuối đoạn đường
một vật m=5kg đang nằm yên trên một mặt phẳng nằm ngang có hệ số ma sát là 0,1. dưới tác dụng của lực nằm ngang 10N, vật chuyển động và đi được 20m. Tính công của lực tác dụng, công lực ma sát, đông năng và vân tốc ở cuối đoạn đường đó
Một vật có khối lượng 1,2kg trượt ko vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng AB với góc nghiêng a=30o và cơ năng ban đầu bằng 24J . Hệ số ma sát trên mặt phẳng nghiêng ko đáng kể . Lấy g=10m/s2
a) Tính độ dài AB của mặt phẳng nghiêng và vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng
b) Xác định vị trí của vật trên mặt phẳng nghiêng khi động năng bằng 3 lần thế năng
c) Tính vận tốc của vật tại trung điểm của mặt phẳng nghiêng
d) Khi đến chân dốc, vật tiếp tục chuyển động trên mặt ngang được 1m nữa rồi dừng lại. Áp dụng định lý động năng, tìm hệ số ma sát trên mặt ngang.
một xe có khối lượng 3.5 tấn, bắt đầu chuyển động trên một mặt phẳng nằm ngang từ điểm O dưới tác dụng của lực kéo động cơ không thay đổi F = 21000N. Cho hệ số ma sát k=0.4 và g=10m/s2. Áp dụng định lý động năn tìm:
a) Quãng đường xe đi được đến điểm M. Biết xe có v=10m/s tại điểm M
b) Vận tốc của xe tại điểm N sau khi đi được quãng đường ON=100m
c) Quãng đường xe đi được từ N đến điểm K. vận tốc của xe tại K là 25m/s
: Một vật có m = 20kg đang nằm yên trên một mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Khi t = 0, người
ta tác dụng một lực lên vật một lực kéo không đổi và có độ lớn F = 80N. Tính vận tốc của vật tại vị trí nó
đi được quãng đường s = 5m trong hai trường hợp sau:
a. Hướng lực tác dụng hướng theo phương ngang. ( ĐS: 20m/s)
b. Hướng lực tác dụng hợp với phương ngang góc, với sin =2/3
Bài 3: Một xe đang chuyển động trên đường ngang với vận tốc 15 m/s thì người lái xe nhìn thấy
chướng ngại vật cách xe 12 m. Người lái xe tắt máy và hãm phanh, lực hãm bằng trọng lượng xe. Cho g = 10 m/s2. Hỏi xe có đâm vào chướng ngại vật hay không? (Giải bằng định lý động năng)
Bài4: Một vật được phóng thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc 12 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua sức cản không khí. Tính độ cao cực đại mà vật lên tới. (Giải bằng định lý động năng)
Bài5: Một ô tô có khối lượng 2 tấn chuyển động trên đường thẳng nằm ngang AB = 50 m, khi qua A ô
tô có vận tốc 2 m/s và đến B vận tốccủa ô tô là 12 m/s. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là
μ1 = 0,02. Lấy g = 10 m/s2.
a/ Tìm lực phát động của động cơ trên đoạn đường AB.
b/ Đến B thì động cơ tắt máy và xuống dốc BC dài 40 m nghiêng 30° so với mặt phẳng ngang. Hệ
số ma sát trên mặt dốc là μ2 = 1/5√3. Tính vận tốc xe ở chân dốc C? (Giải bằng định lý động năng)
Một vật có khối lượng 5kg đang nằm yên trên mặt phẳng nghiêng không ma sát .Tác dụng của 1 lực có độ lớn là 20 N theo phương nằm ngang làm vật chuyển động và đi được 40 m . Tìm vận tốc của vật ở cuối đoạn đường đó
Mọi người ơi giải giúp dùm em với .