Một chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox với phương trình x = 5 + 10t +; trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây. a. Xác định gia tốc, tọa độ và vận tốc ban đầu của chất điểm. b. Tìm tọa độ và vận tốc tức thời của chất điểm lúc t = 4 s. c. Xác định thời điểm vật ở vị trí 16 cm. d. Xác định thời điểm vận tốc tức thời của vật có giá trị là 14 m/s e. Tính quãng đường vật đi được trong 3s đầu tiên f. Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ 3 (Ban A) g. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi vận tốc của xe đạt 15m/s
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục ox có dạng:
x = -30t + 0,05t2 + 1000 (x đo bằng mét, t đo bằng giây).
a) Xác định vị trí ban đầu, vận tốc ban đầu, gia tốc của vật?
b) Nhận xét chiều chuyển động, tính chất chuyển động của vật?
c) Viết phương trình vận tốc, công thức quãng đường đi.
d) Xác định vận tốc, tọa độ, quãng đường vật đi tại các thời điểm t1 =10 s; t2 = 2 phút.
e) Xác định thời điểm khi vật ở vị trí x1 = 800 m, x2= 0,1 km.
f) Xác định thời điểm biết vận tốc của vật là v1 = 20 m/s ,v2 = 54 km/h?
một chất điểm chuyển động dọc theo trục 0x the phương trình : x = 5 6.t - 0,2.t bình với x tính bằng mét, t tính bằng giây. xác định gia tốc và vận tốc ban đầu của chất điểm
Một vật bắt đầu xuất phát chuyển động thẳng biến đổi đều với tốc độ ban đầu bằng không. Sau 4 giây đầu tiên, vật đi được quãng đường 16 m. Tính: a. Độ lớn gia tốc của vật. (2 m/s2) b. Tốc độ của vật sau 10 giây đầu và quãng đường vật đi được trong thời gian đó. (20 m/s; 100 m)
Một vật bắt đầu xuất phát chuyển động thẳng biến đổi đều với tốc độ ban đầu bằng không. Sau 4 giây đầu tiên, vật đi được quãng đường 16 m. Tính: a. Độ lớn gia tốc của vật. (2 m/s2) b. Tốc độ của vật sau 10 giây đầu và quãng đường vật đi được trong thời gian đó. (20 m/s; 100 m)
Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều trên trục Ox với phương trình chuyển động là: x = 10 + 0,25 t2 (m;s) .
a/ Xác định tọa độ ban đầu, vận tốc ban đầu, gia tốc chuyển động của chất điểm.
b/ Chuyển động của chất điểm là thẳng nhanh dần đều hay thẳng chậm dần đều? Vì sao?
Bài 2: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục tọa độ ox có dạng: x =2t220 (x đo bằng m, t đo bằng s). Tìm tọa độ x của chất điểm khi vận tốc đạt 20m/s.
Bài 3: Một vật chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu, trong 6s đầu tiên vật đi được quãng đường 18 m. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian từ lúc vật bắt đầu chuyển động. Tìm vận tốc của vật lúc t= 10s.
Bài 4: Một vật chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu, trong giây thứ ba vật đi được quãng đường 5 m. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian từ lúc vật bắt đầu chuyển động. Tìm gia tốc của vật.
Bài 5: Một xe máy bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2 từ một điểm A để đuổi theo một xe máy khác cũng đang chuyển động thẳng nhanh dần đều qua B với vận tốc đầu 18km/h, gia tốc 1m/s2. AB cách nhau 500m. Chọn trục Ox trùng với đường thẳng AB, gốc tọa độ O trùng với A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc xe thứ nhất rời A. Viết phương trình chuyển động của xe.
Bài 1: Một vật bắt đầu xuất phát chuyển động thẳng biến đổi đều với tốc độ ban đầu bằng không, sau 10 giây đầu tiên, vật đạt được tốc độ 54km/h
a. Tính độ lớn của gia tốc của vật
b. Tính quãng đường vật đi được trong 10 giây đầu tiên.
c. Quãng đường vật đi trong giây thứ 10.
1 vật chuyển động theo phương trình : x=4t^2 +20t ( vs x đo bằng cm, t đo = s)
a) xác định vận tốc đầu và gia tốc của vật
b) xác định vận tốc và vị trí của vật tại thời điểm t=2s
c) tính quãng đường đi được trong khoảng thời gian t=5s kể từ khi bắt đầu chuyển động
d) tính quãng đường vật đi được từ t1=2s đến t2=5s. Tính vận tốc trung bình trong khoảng thời gian này