a, Gia tốc của vật:
Ta có: \(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\Leftrightarrow a=\dfrac{s-v_0t}{\dfrac{1}{2}t^2}=\dfrac{10-0.5}{\dfrac{1}{2}.5^2}=0,8\left(m/s^2\right)\)
b, Vận tốc của vật sau 10s đầu:
\(v=v_0+at=0+0,8.10=8\left(m/s\right)\)
a, Gia tốc của vật:
Ta có: \(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\Leftrightarrow a=\dfrac{s-v_0t}{\dfrac{1}{2}t^2}=\dfrac{10-0.5}{\dfrac{1}{2}.5^2}=0,8\left(m/s^2\right)\)
b, Vận tốc của vật sau 10s đầu:
\(v=v_0+at=0+0,8.10=8\left(m/s\right)\)
một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu 4m/s, gia tốc 0,2 m/s2
a, viết phương trình chuyển động
b, tính tốc độ và quãng đường đi được sau 5 giây đầu tiên
c, viết phương trình vận tốc tức thời
1/ Trong các phát biểu sau đây về vận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều, phát biểu nào sai .
A. Nếu v0 và a trái dấu thì chuyển động chậm dần đều
B. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, gia tốc a và vận tốc tức thời v luôn trái dấu nhau
C. Công thức vận tốc tại thời điểm t : v =v0 +at B.
D. Vận tốc ban đầu v0 và gia tốc a cùng dấu thì chuyển động là nhanh dần đều
2/ Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g=10m/s2 . Tốc độ của vật khi chạm đất là 30m/s.
a) Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
b) Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất.
Bài 1 : Một vật chuyển động nhanh dần đều có vận tốc ban đầu là 18km/h, trong giây thứ 5 vật điđược quảng đường là 5,9m. a)Tính gia tốc của vậtb.
b)Tính quảng đường của vật đi được sau 10s kể từ lúc vật bắt đầu chuyển động
Một vật chuyển động biến đổi đều với vận tốc ban đầu là 18km/h và quãng đường nó đi được trong giây thứ 2 là 8m. Quãng đường chất điểm chuyển động trong 10s là:
help me
Cho phương trình chuyển động của chất điểm là: x = 1+5t -2t2, với x có đơn vị là m, t có đơn vị là s . Xác định:
a. Tọa độ ban đầu, vận tốc ban đầu, gia tốc của vật
b. Viết công thức vận tốc của vật, vật có vận tốc bằng 0 khi nào
c. Sau khi chuyển động 1s thì vật ở vị trí nào
Bài 3) Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục ox có dạng:
x = -30t + 0,05t2 + 1000 (x đo bằng mét, t đo bằng giây).
a) Xác định vị trí ban đầu, vận tốc ban đầu, gia tốc của vật?
b) Nhận xét chiều chuyển động, tính chất chuyển động của vật?
c) Viết phương trình vận tốc, công thức quãng đường đi.
d) Xác định vận tốc, tọa độ, quãng đường vật đi tại các thời điểm t; =10 s; t2 = 2 phút.
e) Xác định thời điểm khi vật ở vị trí x1 = 800 m, x2= 0,1 km.
f) Xác định thời điểm biết vận tốc của vật là v1 = 20 m/s.X2= 54 km/h?
Cùng lúc từ hai vị trí A,B cách nhau 120m có hai vật chuyển động thẳng hướng về nhau .Vật đi từ A bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ 10m/s, gia tốc 1m/s^2 .Vật đi từ B chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ ban đầu 2 m/s, gia tốc 2m/s^2 .Chọn trục tọa độ trùng với AB ,gốc tọa độ tại A ,chiều dương từ A đến B ,gốc thời gian lúc vật đi từ A xuất phát.
a.Viết phương trình chuyển động của hai vật .
b.Tìm thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau ,tính tốc độ và quãng đường mỗi vật đã đi được kể từ lúc t=0.
Bài 1: Chất điểm chuyển động có phương trình sau: trong đó x bằng mét, t bằng giây. Xác định tọa độ ban đầu, tốc độ chuyển động, chiều chuyển động. Tính tọa độ và quãng đường của chất điểm tại các thời điểm t = 1s, t = 2s, t = 4s kể từ lúc bắt đầu. Sau đó vẽ đồ thị tọa độ thơi gian ch từng phương trình. A. x = 5 + 4.t B. x= 5.t C. x = -100 + 2.t D. x = t -1