Bài 6: Một thỏi nước đá có khối lượng 200g ở -10OC
a/ Tính nhiệt lượng cần cung cấp để nước đá biến thành hơi hoàn toàn ở 100oC
b/ Nếu bỏ thỏi nước đá trên vào một xô nước bằng nhôm ở 20oC. Sau khi cân bằng nhiệt ta thấy
trong xô còn lại một cục nước đá coa khối lượng 50g. tính lượng nước đã có trong xô lúc đầu. Biết xô có khối lượng 100g.
một ấm nhôm khối lượng 500g chứa 2kg nước ở nhiệt độ 25 độc C.Người ta thả vào ấm một thanh nhôm khối lượng 500g đã được nung nóng đến nhiệt độ 120 độ C
a,Tính nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp
b,Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi ấm nước trên
Một thỏi nước đá có khối lượng 400g, nhiệt độ -10oC. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 1800J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước là 34.104J/kg, nhiệt hóa hơi của nước là 23.105J/kg.
a) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để thỏi nước đã chuyển hóa hoàn toàn thành hơi nước 100oC.
b) Nếu bỏ thỏi nước đá vào một cái xô nhôm chữa nước cùng có nhiệt độ 20oC. Sau khi cân bằng nhiệt thì trong xô còn lại một cục nước đá có khối lượng 100g. Tính khối lượng nước có trong xô lúc đầu, khối lượng của xô là 100g, nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K
Bỏ 200g nước đá ở -200°C vào 500g nước chứa trong một thau nhôm có khối lượng 300g ở 20°C.
a/ Nước đá có tan hết không? Cho nhiệt dung riêng của nước đá = 2100J/kg.K, của nước = 4200J/kg.K, của nhôm = 880J/kg.K, λ= 3,4.105J/kg.
b/ Nếu nước đá không tan hết. Tính các thành phần có trong thau và nhiệt độ sau khi cân bằng.
Đổ 0,5 kg nước ở nhiệt độ t = 20°C vào một nhiệt lượng kế, sau đó thả vào trong nhiệt lượng kế một cục nước đá có khối lượng 0,5 kg ở nhiệt độ ta = -15°C, Tìm nhiệt độ của hỗn hợp sau khi cân bằng nhiệt được được thiết lập. Cho nhiệt dung riêng cuẩ nước C4200J/kg.K, của nước đá C2 = 2100J/kg.K; 1kg nước đá nóng chảy ở nhiệt độ nóng chảy cần cung cấp 1 nhiệt lượng là 3,4.10°J. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với nhiệt lượng kế và môi trường.
Một thau bằng nhôm có khối lượng 0,5kg đựng 2 lít nước ở 200C.
a) Thả vào thau nhôm một thỏi đồng có khối lượng 200g lấy ở lò ra thấy thau nước nóng lên đến 21,20C. Tìm nhiệt độ của thỏi đồng. Bỏ qua sự trao đổi nhệt ra ngoài môi trường. Biết nhiệt dung riêng của nước, nhôm, đồng lần lượt là 4200J/kg.K; 880J/kg.K; 380J/kg.K
b) Thực ra trong trường hợp này nhiệt lượng tỏa ra môi trường ngoài bằng 10 phần trăm nhiệt lượng cung cấp cho thau nước. Tìm nhiệt lượng thực sự bếp cung cấp và nhiệt độ của thỏi đồng?
c) Nếu tiếp tục bỏ vào thau nước một thỏi nước đá có khối lượng 100g ở 00C. Nước đá có tan không? Tìm nhiệt độ cuối cùng của hệ thống hoặc nước đá còn sót lại không tan hết? Biết cứ 1kg nước đá nóng chảy hoàn toàn thành nước ở 00C phải cung cấp cho nó một lượng nhiệt là 3,4.105J.
Thả một khối sắt có khối lượng 1kg ở nhiệt độ 140 độ C và 1 xô nước chứa 4,5 lít nước ở 24 độ C. Tính nhiệt độ của xô nước khi có cân bằng nhiệt. Biết Nhiệt dung riêng của sắt là 460J/Kg.K và nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.K
tóm tắt và giải. Giúp mk vs
Một cái cốc bằng nhôm rất mỏng, khối lượng không đáng kể chứa M = 200 g nước ở nhiệt độ phòng t0 = 30 oC. Thả vào cốc một miếng nước đá khối lượng m = 50 g có nhiệt độ là t1 = -10 oC. Vài phút sau khi đá tan hết thì nước trong cốc có nhiệt độ t = 10 oC, đồng thời có nước bám vào mặt ngoài cốc. Hãy giải thích nước bám vào mặt ngoài cốc do đâu và tính khối lượng của lượng nước đó. Biết nhiệt nóng chảy của nước đá là = 340000 J/kg. Nhiệt dung riêng của nước là c1 = 4200 J/kg.K, nước đá c2 = 2100 J/kg.K, nhiệt hóa hơi là 0,23.107 J/kg.
tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 1 ấm nhôm 1 khối lượng 0,5kg đựng 2kg nước ở nhiệt độ 25⁰C biết nhiệt dung riêng của nhôm là C1= 880J/kg C2=4200J/kg k bỏ 100g đồng ở 120⁰C tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt cho biết nhiệt dung riêng của đồng là C=380J/kg k