a) sắt + oxi → oxit sắt từ
b) Theo ĐL BTKL ta có:
\(m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\)
\(\Leftrightarrow m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}-m_{Fe}=576-560=16\left(kg\right)\)
a) sắt + oxi → oxit sắt từ
b) Theo ĐL BTKL ta có:
\(m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\)
\(\Leftrightarrow m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}-m_{Fe}=576-560=16\left(kg\right)\)
bai1: 1 thanh sắt nặng 500g để ngoài bị khí Oxi phản ứng tạo thành rỉ , sau 1 thời gian đem cân lại thấy nặng 570g :
a) viết phương trình chữ và công thức
b) giải thích tại sao thanh sắt lại tăng lên và tính khối lượng
AI GIÚP MK VỚI????
Lập phương trình cho phản ứng : Sắt tác dụng với Oxi tạo thành Oxit sắt từ ( Fe3O4) với 3 bước :
- Viết sơ đồ phản ứng
- Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
- Viết phương trình hóa học
P/s : Viết sơ đồ phản ứng và Viết phương trình hóa học không cần thiết phải làm vì mình đã ra kết quả.
Đốt bột sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4).
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
c. Biết khối lượng sắt là 7,9 gam, khối lượng oxit sắt từ là 11,3 gam. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng.
Câu 3. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. Khí hidro + sắt (III) oxit (Fe2O3) Sắt + nước
b. Sắt + khí oxi Sắt từ oxit (Fe3O4)
c. Khí hidro + khí oxi Nước
d. Kali + khí clo Kali clorua
e. Cacbon + oxit sắt từ (Fe3O4) sắt + khí cacbonic
f. Photpho + khí oxi Điphotpho pentaoxit (P2O5)
g. Canxi + axit photphoric (H3PO4) Canxi photphat (Ca3(PO4)2) + khí hidro
h. Canxi cacbonat (CaCO3) + axit clohidric (HCl) Canxi clorua (CaCl2)+ nước + khí cacbonic
i. Nhôm oxit (Al2O3) + axit sunfuruc (H2SO4) Nhôm sunfat (Al2(SO4)3) + nước
Câu 4. Hãy lập các phương trình hóa học của các phản ứng sau :
a. Na + O2 Na2O
b. Fe + HCl FeCl2 + H2
c. Al + CuCl2 AlCl3 + Cu
d. BaCl2 + AgNO3 AgCl + Ba(NO3)2
e. NaOH + Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 + Na2SO4
f. Pb(NO3)2 + Al2(SO4)3 Al(NO3)3 + PbSO4
g. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
Đốt cháy 2,8 gam etilen (C2H4) tác dụng với khí oxi tạo thành 8,8 g cacbon dioxit (CO2 ) và 3,6 g nước.
⦁ Lập phương trình hóa học của phản ứng.
⦁ Viết công thức định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng
⦁ Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng .
1. Đốt cháy 32g lưu huỳnhTrong không khí thu được 40 gam lưu huỳnh đioxit (SO2)
a)viết phương trình chữ và phương trình hóa học của phản ứng b)tính khối lượng khí oxy tham gia phản ứng
cho 2,8g kim loại sắt tác dụng với 9,2g dung dịch axit HCl2 sau phản ứng thu được dung dịch nước muối FeCl2 và giải phóng 0,1g khí hidro.
a, Viết phương trình phản ứng hóa học.
b, Tính khối lương FeCl2 thu được
Cho 13,5g kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 16,3gam axit sunfuric (H2SO4)Sau khi phản ứng kết thúc thu được kẽm sunfat(ZnSO4) và 0. ,3 gam khí hiđro(H2) a)viết phương trình chữ phản ứng b)tính khối lượng nhôm clorua tạo thành
a) Giải thích tại sao khi để ngọn lửa đến gần là cồn đã bắt cháy.
b) Biết rằng cồncháy được là có sự tham gia của khí oxi, tạo ra nước và khí cacbonđioxit. Viết phương trình chữ của phản ứng.