Câu 1. Dựa vào lí thuyết về NP, hoàn thiện bảng sau:
a. Tế bào ban đầu (2n):
Kì | Số NST kép | Số NST đơn | Số crômatit | Số tâm động |
Đầu | 2n |
|
|
|
Giữa |
|
|
|
|
Sau |
|
|
|
|
Cuối |
|
|
|
|
b. Cho 1 tế bào NP 10 lần liên tiếp, hãy xác định số tế bào con được tạo thành. Từ đó xđ công thức tính số tế bào con sau k lần nhân đôi từ tế bào mẹ.
Câu 2. Tìm hiểu clip về giảm phân + đọc SGK về giảm phân, hoàn thiện bảng sau:
Đặc điểm NST trong các kì của GP
(TB ban đầu: 2n)
Kì | Giảm phân I | Giảm phân II | ||
Đặc điểm NST | Số lượng NST | Đặc điểm NST | Số lượng NST | |
Đầu |
|
|
|
|
Giữa |
|
|
|
|
Sau |
|
|
|
|
Cuối |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nêu ý nghĩa của GP và giải thích cơ chế nào dẫn tới sự giảm nhiễm NST trong các tế bào con ở GP.
Mời các cao nhân giải hộ.
Trong 1 cơ thể sinh vật, xét sự phân chia của 1 nhóm tế bào sinh dưỡng và 1 nhóm tế bào sinh dục sơ khai thấy tổng số tế bào ban đầu của 2 nhóm bằng số NST đơn trong bộ lưỡng bội của loài. Các tế bào sinh dưỡng đều nguyên phân 1 số lần bằng nhau và bằng số tế bào sinh dục sơ khai. Các tế bào sinh dục sơ khai cũng nguyên phân 1 số lầ bằng nhau và bằng số tế bào sinh dưỡng. Tổng số tế bào con sinh ra từ 2 nhóm là 152. Trong toàn bộ quá trình trên, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương vơi 1152 NST đơn.Các tế bào con của các tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp thêm 5 lần nữa rồi tiến hành giảm phân tạo giao tử. 1/4 số giao tử tạo thành được thụ tinh tạo thành hợp tử. Biết tổng số NST đơn trong hợp tử ở trạng thái chưa nhân đôi là 8192NSTXác định bộ NST 2n của loài, số tế bào của mỗi nhóm ban đầu và giới tính của cá thể trên
Có 3 bào sinh dưỡng của cùng một cơ thể nguyên phân liên tiếp một số lần bằng nhau môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương là 1080 NST đơn.Ở kì sau của lần nguyên phân đầu tiên trong mỗi tế bào người ta đếm được 48 NST đơn. a.Tính số lần nguyên phân của mỗi tế bào. b.Khi các tế bào ở lần nguyên phân cuối cùng thì số tâm động, số cromatit, số phân tử ADN ở kì giữa và kì sau trong các tế bào là bao nhiêu?
Có 1 tế bào 2n NP 1 số lần ở lần NP nào đó 1 tb đột biến dẫn đến 1 tế bào 4n, các tế bào còn lại NP bình thường các tế bào còn lại nguyên phân bình thường. Các tế bào tiếp tục NP đến 240 tế bào con(2n,4n) xác định số tế bào mỗi loại
Có 1 tế bào 2n NP 1 số lần ở lần NP nào đó 1 tb đột biến dẫn đến 1 tế bào 4n, các tế bào còn lại NP bình thường các tế bào còn lại nguyên phân bình thường. Các tế bào tiếp tục NP đến 240 tế bào con(2n,4n) xác định số tế bào mỗi loại
Có 4 tế bào gà nguyên phân 6 lần
a, Số NST cần cung cấp
b, Số NST kép ở kì giữa lần NP thứ 3
c, Số NST đơn ở kì sau lần nguyên phân cuối cùng
1. Có 4 TB A,B,C,D thực hiện quá trình NP. TB B có số lần NP gấp 3 lần TB A và chỉ bằng 1/2 TB C. Tổng số lần NP của 4 TB là 14
a, Số lần NP của mooic TB
b, Số thoi vô sắc xuất hiện
c, Nếu mt nội bào cung cấp 1720 NST đơn thì 2n = ?
2. Có 3 TB NP số đợt bằng nhau, mt cung cấp 810 NST đơn. Số NST chứa trong TBC là 864
a, Xđ số lần NP, 2n =?
b, Các TBC được sinh ra chia thành 2 nhóm bằng nhau. TB nhóm có số lần NP gấp 2 lần nhóm 2. Hãy xđ số lần NP của mỗi TB.
c1 : e bt j về bộ NST ở sinh vật
C2: ở ruòi giấm (2n=8) , 1 tế bào loài thực hiện nguyên phân liên tiếp 5 lần sau đó tiến hành giảm phân
a) Tế bào đang xét là loại tế bào nào ?
b) kết quả của mỗi giai đoạn nguyên phân , giam phân
c) cho rằng phân bào bình thường , hãy tính tổng các NST cùng trạng thái , số croomatit, tâm động trong tất cả các tế bào có mặt tại kì sau giảm phân 1
Ở người, 2n=46. Tổng số NST đơn trong các tế bào con sinh ra từ quá trình nguyên phân 1 tế bào sinh dưỡng là 1472.
a,Tính số NST đơn mới tương đương môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nguyên phân tế bào sinh dưỡng nói trên.
b,Ở lần nguyên phân cuối cùng tế bào nói trên, môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu NST đơn?