a. Số tế bào con tạo ra từ 5 lần nguyên phân của 1 tế bào là
\(2^5=32\)
b. Số NST môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là
\(1.\left(2^5-1\right).24=744\)
a. Số tế bào con tạo ra từ 5 lần nguyên phân của 1 tế bào là
\(2^5=32\)
b. Số NST môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là
\(1.\left(2^5-1\right).24=744\)
Ở ngô 2n = 20. Một nhóm tế bào ngô thực hiện nguyên phân, người ta đếm được số NST kép đang nằm ở mặt phẳng xích đạo là 120. a. Các tế bào đang nguyên phân ở trên ở kì nào? b. Xác định số tế bào đang thực hiện nguyên nguyên. c. Nếu nhóm tế bào hoàn tất quá trình nguyên phân (1 đợt) thì tạo ra được bao nhiêu tế bào con?
Phân tích được mối quan hệ phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của thành tế bào (ở tế bào thực vật) và màng sinh chất trong tế bào nhân thực.
Trình bày sơ lược vềTá
.cTrình bày sơ lược về nguyên tắc cấu tạo của DNA, RNA.Khi người ta uống rượu thì loại tế bào nào trong cơ thể hoạt động nhiều nhất? Tế bào nào có lưới nội chất hạt phát triển nhất cơ thể? Cho biết những bộ phận nào của tế bào tham gia vào việc vận chuyển 1 protein ra khỏi tế bào? Nêu sự tiến hoá của tế bào nhân thực so với tế bào nhân sơ? M.n giúp mk với ạ!
Nhận biết được đặc điểm chung của tế bào nhân thực.
- Kể được tên các bào quan trong tế bào thực vật, động vật.
- Nhận biết được chức năng của thành tế bào, nhân và các bào quan của tế bào động vật, tế bào thực vật
- Hiểu được chức năng của nhân tế bào, lưới nội chất, ribôxôm, lizôxôm, bộ máy Gôngi, ti thể, lục lạp, màng sinh chất, khung xương tế bào, chất nền ngoại bào.
- Phân biệt được tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, tế bào thực vật và tế bào động vật.
Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của các bào quan: ti thể, lục lạp trong tế bào nhân thực..
Liên hệ thực tiễn để giải thích ý nghĩa của các thành phần cấu tạo ở tế bào nhân sơ thích nghi với khả năng gây bệnh ở người và các sinh vật khác.
Tế bào sinh chất của tế bào nhân sơ khác như thế nào so với tế bào nhân thực?