Ta có phương trình cân bằng nhiệt
\(Q_{toả}=Q_{thu}\\ \Leftrightarrow0,8.460\left(140-t_{cb}\right)=1,2.880+2,5.4200\left(t_{cb}-18\right)\\ \Rightarrow t_{cb}=22^oC\)
Ta có phương trình cân bằng nhiệt
\(Q_{toả}=Q_{thu}\\ \Leftrightarrow0,8.460\left(140-t_{cb}\right)=1,2.880+2,5.4200\left(t_{cb}-18\right)\\ \Rightarrow t_{cb}=22^oC\)
bài 1 : 3 vật có cùng khối lượng cùng tỏa ra lượng nhiệt như nhau thì độ giảm nhiệt độ của chúng giảm dần theo thứ tự là t1 > t3 >t2 . hãy so sánh nhiệt dung riêng c1 , c2,c3
Bài 2 :
Thả 3 vật được làm bằng nhôm , kẽm ,sắt có cùng khối lượng và cùng được nung đến 100 độ C vào trong 3 cốc nước lạnh giống nhau ở nhiệt độ t . So sánh nhiệt độ cuối cùng của nước ở trong 3 cốc khi xảy ra sự cân bằng nhiệt . Biết nhiệt dung riêng của chúng lần lượt là 880J/kg.K ; 210J/kg.K ; 40J/kg.k
bài 1 : 3 vật có cùng khối lượng cùng tỏa ra lượng nhiệt như nhau thì độ giảm nhiệt độ của chúng giảm dần theo thứ tự là t1 > t3 >t2 . hãy so sánh nhiệt dung riêng c1 , c2,c3
Bài 2 :
Thả 3 vật được làm bằng nhôm , kẽm ,sắt có cùng khối lượng và cùng được nung đến 100 độ C vào trong 3 cốc nước lạnh giống nhau ở nhiệt độ t . So sánh nhiệt độ cuối cùng của nước ở trong 3 cốc khi xảy ra sự cân bằng nhiệt . Biết nhiệt dung riêng của chúng lần lượt là 880J/kg.K ; 210J/kg.K ; 40J/kg.k
bài 1 : 3 vật có cùng khối lượng cùng tỏa ra lượng nhiệt như nhau thì độ giảm nhiệt độ của chúng giảm dần theo thứ tự là t1 > t3 >t2 . hãy so sánh nhiệt dung riêng c1 , c2,c3
Bài 2 :
Thả 3 vật được làm bằng nhôm , kẽm ,sắt có cùng khối lượng và cùng được nung đến 100 độ C vào trong 3 cốc nước lạnh giống nhau ở nhiệt độ t . So sánh nhiệt độ cuối cùng của nước ở trong 3 cốc khi xảy ra sự cân bằng nhiệt . Biết nhiệt dung riêng của chúng lần lượt là 880J/kg.K ; 210J/kg.K ; 40J/kg.k
Người ta thả 1 thỏi đồng và 1 thỏi nhôm có k.lượng, nhiệt độ lần lượt là 300g,500g,120o C vào m kg nước ở 80o . Nhiệt độ khi cân bằng là 70o C. Xác định khối lượng của nước . Biết C1 =380J/kg.K, C2 = 880J/kg.K, C3 = 4200J/kg.K
Nung nóng một miếng nhôm có khối lượng 300g đến 100°C rồi thả vào 0,5kg nước. Miếng đồng nguội xuống còn 20°C. Hỏi nước nhận thêm nhiệt lượng là bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ? Cho nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K
Bài 2:
Thả một miếng nhôm có khối lượng 400g ở nhiệt độ 120oC vào 2kg nước.Sau một thời gian nhiệt độ của nhôm và nước cân bằng là 50oC.(Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K ,của nước là 4200J/kg.K)
a)Tính nhiệt lượng nhôm tỏa ra?
b)Hỏi nhiệt độ ban đầu của nước là bao nhiêu?
Người ta thả 1 miếng nhôm có khối lượng 0.5kg ở 120*C vào 2 lít nước ở 40*C .Tính nhiệt độ của miếng nhôm và nước khi xảy ra cân bằng nhiệt . Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880j/kg.k của nước 4200j/kg.k ? Giải hộ với ạ
Câu 4. Người ta thả một miếng nhôm có khối lượng 0,5 kg vào 2 lít nước. Miếng nhôm nguội đi từ 75oC xuống 25oC. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ ?
(Cho biết: nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K)
cần giải gấp
Thả một miếng đồng có khối lượng 0,6 kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 800C xuống 200C. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu. Biết nhiệt dung riêng của đồng là c1 = 380J/kg.K, của nước là c2 = 4200J/kg.K..
Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng, cùng nhiệt độ vào một cốc nước nóng. Hãy so sánh nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên? Trong ba miếng kim loại trên thì miếng nào thu nhiệt nhiều nhất, ít nhất? Vì sao?
Biết Cđ = 380J/kg.K Cnh = 880J/kg.K, Cch = 130J/kg.K
dùng ấm nhôm có khối lượng 0,5 kg đun 3 lít 25 độ C đến sôi. Tính nhiệt lượng ấm nhận được? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra môi trường xung quanh. Nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là 880J/kg.K và 4200J/kg.K