một phân tử mARN được tổng hợp trong môi trường nhân tạo gồm A:U:G chiếm tỷ lệ 6:3:1 vậy mã đồng nhất chiếm tỷ lệ?
A 0.192 B 0.096 C 0.032 D 0.244
Giải:
AAA + UUU + GGG = (6/10)3 + (3/10)3 + (1/10)3 = 0,244
một phân tử mARN được tổng hợp trong môi trường nhân tạo gồm A:U:G chiếm tỷ lệ 6:3:1 vậy mã đồng nhất chiếm tỷ lệ?
A 0.192 B 0.096 C 0.032 D 0.244
Giải:
AAA + UUU + GGG = (6/10)3 + (3/10)3 + (1/10)3 = 0,244
nột phân tử mARN gồm A:U:G chiếm tỷ lệ 3:4:3 vậy các bộ mã không mã hóa axit amin chiếm tỷ lệ ?
A 0.108 B 0.096 C 0.032 D 0.244
một phân tử mARN được tổng hợp trong môi trường nhân tạo gồm A:U:G chiếm tỷ lệ 4:4:2 vậy mã mở đầu chiếm tỷ lệ?
Một phân tử mARN có 250 uraxin, chiếm 25% tổng số ribônuclêôtit. Gen tổng hợp ra phân tử mARN đó có tổng số nuclêôtit là bao nhiêu?
Một phân tử mARN có 250 uraxin, chiếm 25% tổng số ribônuclêôtit. Gen tổng hợp ra phân tử mARN đó có tổng số nuclêôtit là bao nhiêu?
Một phân tử ADN chứa N15 đang tiến hành nhân đôi 5 lần trong môi trường chứa N14 .Vậy số phân tử ADN con sinh ra chứa hoàn toàn N14 là ?
A 32 B 31 C 30 D 2
Một gen có 3600 nucleotit trong đó có 900 nu G vậy khi nhân đôi 3 môi trường sẽ cung cấp tổng số nu các loại là ? A 28800 B 25200 C 31500 D 6300
Một gen có hiệu số giữa T với loại nuclêôtit khác bằng 10% số nuclêôtit của gen. Mạch mã gốc của gen có A = 20%, mạch bổ sung gen có X = 10%. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó có khối lượng là 45 104 đ.v.C 1. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen, số lượng và tỉ lệ % các loại ribônuclêôtit của mARN. 2. Trong quá trình phiên mã của gen, môi trường đã cung cấp 6000 nuclêôtit các loại. Xác định số lần phiên mã của gen và số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình đó.