Một gen dài 4080 A0, A – G = 10%. Gen nhân đôi 3 lần
a. Tổng số nu môi trường cung cấp.
b. số nu mỗi loại môi trường cung cấp.
c. tổng số A trong các phân tử AND con
d. tổng số phân tử AND con xuất hiện
e. Tổng số AND tham gia tự sao.
g. tổng liên kết hóa trị trong các AND con.
Bài 1: Một gen có tổng số 1800 liên kết H và hiệu số giữa A và 1 loại nu không bổ sung = 10%. Gen bị đột biến tăng 3 liên kết Hidro.
a. Tính số nu mỗi loại khi gen chưa đột biến.
b. Gen đột biến tự sao 2 lần. Tính số nu mỗi loại môi trường cung cấp.
1 gen có tổng số 2100 nu và trên mạch 2 của gen có tỉ lệ các loại nu A:T:G:X=1:2:2:2. Gen bị đọt biến làm tăng 3 liên kết H.Hãy xác định a. Số nu mỗi loại trên mạch 2 b. Số nu mỗi loại của gen chưa đột biến c. Số nu mỗi loại của gen bị đột biến
Cho phân tử AND có tất cả 700 nu. Số lượng A trên mạch thứ nhất gấp 3 lần A trên mạch thứ 2. Số nu X trên mạch 2 bằng 2 lần số nu X trên mạch thứ nhất. Tính số lượng mỗi loại nu trên trên mỗi mạch đơn ( biết rằng có 70 nu G trên mạch 1)
2:Gen D có số nu loại A bằng 900 nu và G = 2/3 A. Gen D bị mất một cặp A-T thành gen d . Cặp gen D,d nhân đôi 3 lần . Hãy xác định
a) Số nu mỗi loại của gen D
b) Số nu mỗi loại của gen d
c) Số nu mỗi loại môi trường đã cung cấp cho cặp gen nhân đôi ( D,d)
1 : Một gen có tổng số 1800 nu . Và trên mạch hai có tỉ lệ các nu A:T:G:X bằng 1:3:2:4 . Gen bị đột biến làm giảm hai 2 liên kết hiđro . Hãy xác định
a) Số nu mỗi loại trên mạch 2
b) Số nu mỗi loại của gen khi chưa đột biến
c) Số nu mỗi loại của gen sau khi đột biến
gen A dài 4080 Ångström, có A bằng 20% tổng số nu của gen. Gen A đột biến thành gen a, cả 2 gen này tự nhân đôi liên tiếp 2 lần được mt cung cấp 2880 A và 4326 G. Hãy xác định:
a) Số nu mỗi loại gen A, a
b) Loại đột biến đã chuyển gen A -> gen a
Một gen có tổng số Nu=2100, trong đó số Nu loại X chiếm 20%.Gen bị đột biến mất cặp G-X. Hỏi:
a, Xác định số Nu mỗi loại gen chưa đột biến
b, Xác định số Nu mỗi loại của gen sau đột biến
c, Tính khối lượng của gen trước và sau khi đột biến
d,Tính số liên kết hiđro của gen trước và sau khi đột biến