%N=\(\dfrac{14}{14+16x}.100=30,43\)
\(\rightarrow\)14+16x=\(\dfrac{1400}{30,43}\approx46\)
\(\rightarrow\)16x=32\(\rightarrow\)x=2
-CTHH: NO2
%N=\(\dfrac{14}{14+16x}.100=30,43\)
\(\rightarrow\)14+16x=\(\dfrac{1400}{30,43}\approx46\)
\(\rightarrow\)16x=32\(\rightarrow\)x=2
-CTHH: NO2
một oxit nito có công thức phân tử là NOx , trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng . oxit là chất nào sau đây : NO , N2O4 , NO2 , N2O5 ?
Viết công thức hoá học 10 hợp chất của nito
Trong phản ứng nhiệt phân các muối NH4NO2 và NH4NO3, số oxi hóa của nitơ biến đổi như thế nào ? Nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất khử và nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất oxi hóa ?
Trong số các muối sau đây , muối nào bi thủy phân trong môi trường axit : NH4Cl , NaNO3 , NaNO2 , Cu(NO3)2 , KNO3 ?
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu và CuO cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M thu được 4,48 lít NO(đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng m có giá trị là?
Trộn 2 lít O2 với 1 lít NO ở điều kiện thường, sau phản ứng thu được bao nhiêu chất, tính thê tích tương ứng của chất đó.
cho các chất khí và hơi sau : CO2 , SO2 , NO2 , H2S , NH3 , NO , CO , H2O , HCl , CH4 . Các khí và hơi nào có thể hấp thụ bởi dung dịch NaOH đặc ?
cho các chất khí và hơi sau : CO2 , SO2 , NO2 , H2S , NH3 , NO , CO , H2O , HCl , CH4 . Các khí và hơi nào có thể hấp thụ bởi dung dịch NaOH đặc ?