v= vo-at
= 72- 2.5 = 62 km/h = 62/3,6 m/s=17,2 m/s
Wđ = 1/2.m.v^2 a= 1/2.1000.296,6= ..... (J)
v= vo-at
= 72- 2.5 = 62 km/h = 62/3,6 m/s=17,2 m/s
Wđ = 1/2.m.v^2 a= 1/2.1000.296,6= ..... (J)
Một ô tô khối lượng 2 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đoạn đường nằm ngang với gia tốc 0,5 (m/s2). Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là =0,1. Công của lực ma sát khi xe đi được quãng đường 10 (m) là (lấy g = 10m/s2)
Một ô tô có khối lượng 1 tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 54km/h.Công suất động cơ khi đó là 6kW
a) tính lực kéo của động co và lực cản mt
b) Sau đó ô tô tăng tố, sau khi đi đc quãng đường 175m thì vận tốc của xe là 72km/h. Tính công suất trung bình của động cơ trên quãng đg này
Đoàn tàu khối lượng m=5 tấn đang chuyển động với vận tốc v\(_0\)= 10m/s thì hãm phanh. Lực hãm F= 5000N. Tàu đi thêm quãng đường s rồi dừng lại. Tính công của lực hãm, suy ra quãng đường s?
câu 1: Toa xe thứ nhất có khối lượng 3 tấn đang chuyển động với tốc độ 6m/s thì va chạm vào toa xe thứ hai có khối lượng 2 tấn đang chuyển động theo chiều ngược lại với vận tốc 4 m/s. Sau va chạm hai toa xe móc vào nhau chuyển động với cùng tốc độ v. Bỏ qua mọi ma sát. Tính v
Câu 9. Một ôtô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 36km/h. Động lượng của ôtô là
A. 10.104kgm/s B. 7,2.104kgm/s C. 72kgm/s D. 2.104kgm/s
Câu 10. Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu tăng khối lượng một vật lên 2 lần và giảm vận tốc của nó xuống còn một nửa thì động lượng của vật sẽ
A. tăng 4 lần. B. không đổi. C. giảm 2 lần. D. tăng 2 lần.
Câu 11. Động lượng của một vật tăng khi:
A. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều. B. Vật chuyển động tròn đều.
C. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều. D. Vật chuyển động thẳng đều.
Bài 1: Một ô tô có khối lượng 3tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 54km/h. Công suất của động cơ là 15kWa. Tính lực cản mặt đường. (1000N)b. Sau đó ô tô tăng tốc, sau khi đi được quãng đường s= 400m thì vận tốc ô tô là 90km/h. Tính công và công suất trung bình trên đoạn đường đó. (106J, 50000W )
Một xe tải khối lượng 1,2 tấn đang đi với vận tốc 36(km/h) thì tăng tốc nhờ lực kéo của động cơ là 50000(N) . Lấy g = 10 m/s2. Biết hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,05.
a./ Áp dụng định lý động năng, tính quãng đường xe tải đi được đến khi đạt vận tốc 180(km/h)?
b./ Sau khi đạt vận tốc 180km/h, tài xế tắt máy và xe chạy chậm dần đều. Tính thời gian từ lúc tắt máy đến khi xe dừng hẳn?
Bài 4. Một xe tải có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 108 km/h trên đường nằm ngang thì tài xế tắt máy, hãm phanh. Xe trượt thêm 50m rồi dừng lại. Cho g = 10m/s2.
a./ Tính công của lực ma sát? (Dùng định lý động năng)?
b./ Tính hệ số ma sát giữa bánh xe với mặt đường?
một toa xe khối lượng 4 tấn chuyển động đến va chạm vào xe thứ 2 có khối lượng 2 tấn đang đứng yên sau đó cả 2 chuyển động cùng vận tốc 2m/s.Hỏi trc khi va chạm vs toa thứ 2 thì toa thứ 1 có vận tốc là bao nhiêu?