sau 3 lần nguyên phân của 1 tế bào sinh dục sơ khai đực của ruồi giấm. Các tế bào con tạo ra giảm phân và tạo tinh trùng, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6.25% tạo hợp tử. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và ban đầu chỉ có 2 tế bào sinh dục sơ khai cái. Cần cung cấp nguyên liệu tương đương bao nhiêu NST đơn cho các tế bào sinh dục sơ khai cái thực hiện quá trình trên
xét 2 cặp gen Aa nằm trên cặp nst số 2 và nằm trên nst số 5. một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân,cặp nst số 2 không phân li ở kì sau 1 trong giảm phân thì tb này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
Câu 50: Xét 3 gen nằm trên cùng một cặp NST thường, không xảy ra hoán vị gen, trong đó 1 gen có 3 alen, một gen có 4 alen và 1 gen có 5 alen. Trong quần thể có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen nếu chỉ xét với các cơ thể giảm phân tạo 2 loại giao tử? A. 1770. B. 445. C. 1830. D. 60.
Xét 3 cặp NST 1 loài, cặp thứ nhất có 1 NST bị đb mất đoạn, cặp thứ hai có 1 NST bị đb lặp đọan, cặp NST thứ 3 có 1 NST bị đb đảo đoạn. Trong những giao tử đột biến thì tỉ lệ giảo tử mang đột biến 2 cặp NST là
số câu hỏi đúng
1.biết tỉ lệ % hay số lượng từng loại đơn phân trong mARN ta suy ra tỉ lệ % hay số lượng mỗi loại đơn phân của gen và ngược lại
2.gen cấu trúc là 1 đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho 1 phân tử tARN hay rARN hay 1 chuỗi polipeptit hoàn chỉnh
3.quá trình tổng hợp mARN hoặc rARN từ thông tin chứa trong ADN
4. ĐB gen trội phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử luôn biểu hiện ra kiểu hình ở thế hệ sau và di truyền qua sinh sản hữu tính
5.chỉ có những ĐBG phát sinh trong quá trình giảm phân mới có khả năng biểu hiện ra KH của cơ thể bị xảy ra đột biến
KHI rối loạn phân bào 2,các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen X^A X^a là
a. X^a X^a và 0
b.X^A X^A,X^a X^a,X^A,X^a và 0
c.X^A và X^a
d.X^A X^A và 0
1,Một cá thể chứa ba cặp gen Aa, BB, Dd. Các gen nằm trên NST thường. Cá thể này có kiểu gen và kiểu hình như thế nào trong các trường hợp sau:
a, 3 cặp gen Aa,BB,Dd nằm trên 3 cặp NST tương đồng nhau
b, 2 cặp gen Aa,BB cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng còn Dd nằm trên NST tương đồng khác
c, 3 cặp gen Aa,BB,Dd( theo thứ tự cùng cặp trên 1 cặp NST tương đồng)
Biết rằng cấu trúc và số lượng của NST không thay đổi trong quá trình giảm phân tạo giao tử
2, 1 đoạn phân tử ADN dài 35700 A và có tỉ lệ \(\dfrac{A}{G}=\dfrac{3}{2}\)do đột biến đoạn phân tử ADN nói trên bị mất đi 1 đoạn và bị giảm đi 2340 liên kết H. Đoạn mất đi có tỉ lệ \(\dfrac{A}{G}=\dfrac{2}{3}\)
Bài 1: một gen có liên kết cộng hóa trị giữa đường và axit là 5998, có hệ số phần trăm giữa T và G là 20%, một đột biến xảy ra làm thay đổi chiều dài của gen sau đột biến nhưng gen sau đột biến có số liên kết hidro là 3448.
a. Tính số lượng từng loại nu của gen ban đầu và sau đột biến
b. Phân tử Protein do gen sau đột biến tổng hợp có thành phần và số lượng axit amin thay đổi như thế nào so với ban đầu ? Biết rằng mỗi bộ ba mã hóa cho một axit amin và đột biến không liên quan mã mở đầu và kết thúc.
Bài 2: Gen A đột biến gen a. Phân tử Protein a tổng hợp kém PA 1 axit amin và có 2 axit amin mới. Hãy cho biết đột biến nói trên thuộc dạng đột biến nào và liên quan bao nhiêu bộ 3 ?
Bài 3: Ờ cà chua Gen A ( quả đỏ ) > Gen a ( quả vàng )
a. Cho hai cây tam nhiễm có cùng kiểu gen lai với nhau thì thu được ở thế hệ lai cây quả đỏ và quả vàng. Cho biết cây tam nhiễm tạo được giao tử n và n+1. Xác định kiểu gen của 2 cây bố mẹ.
b. Cho cây 4n có kiểu gen AAaa x cây chưa biết kiểu gen và kiểu hình. Ở thế hệ lai thu được cây quả đỏ và cây quả vàng. Biết rằng cây chưa biết là cây tứ bội 2n. Hãy cho biết kiểu gen cây chưa biết
c. Cho hai cây (4n) quả đỏ lai với nhau. Ở thế hệ lai thu được 100% quả đỏ Hỏi có bao nhiêu phép lai giữa 2 cây bố mẹ.
d. Cho hai cây 2n chưa biết kiểu gen kiểu hình thu được F1 50% quả đỏ : 50% quả vàng. Xử lý cây F1 bằng đặc điểm côsixin rồi sau đó chọn các cặp cây bố mẹ cho giao phấn với nhau thu được ở F2 các trường hợp:
. TH1: 1400 cây đỏ : 40 cây vàng
.TH2: 341 cây đỏ : 31 cây vàng
. TH3: 100 cây đỏ : 100 cây vàng
Xác định các cặp cây bố mẹ trong từng trường hợp
Tế bào của F1 chứa 1 cặp gen dị hợp dài 3060 Ao, gen trội sao mã cần môi trường cung cấp từng loại A:U:G:X theo tỉ lệ lần lượt là 1:2:3:4. Gen lặn tương ứng có 20% A.
a) Số lượng từng loại nu mỗi gen?
b) Số lượng từng loại nu của mỗi loại giao tử sinh ra từ F1 trong trường hợp GP bình thường và GP I xảy ra đột biến dị bội?