Khối lượng nguyên tử M chiếm:
100%- 17,65%= 82,35%
Khối lượng của nguyên tử M gấp khối lượng 3 nguyên tử H là:
82,35:17,65: 3\(\approx\)14
Khối lượng nguyên tử M bằng 14(đvC)
=> Nguyên tố M là: N
Khối lượng nguyên tử M chiếm:
100%- 17,65%= 82,35%
Khối lượng của nguyên tử M gấp khối lượng 3 nguyên tử H là:
82,35:17,65: 3\(\approx\)14
Khối lượng nguyên tử M bằng 14(đvC)
=> Nguyên tố M là: N
Câu 1: Lập công thức hóa học của hợp chất:
a)Mg(II) và O(II) b)AI (III) và S(II)
b)Fe(III) và O(II) d)Ca(II) và (NO3) (I)
Quan sát sơ đồ ở hình 4.1 (sách VNEN tr 26) và cho biết :
- Ở bên trái của mũi tên có các chất nào ? Những nguyên tử nào liên kết vs nhau ?
- Ở bên phải của mũi tên có các chất nào ? Những nguyên tử nào liên kết vs nhau ?
- So sánh số nguyên tử C,H,O ở bên trái và bên phải của mũi tên .
HELP ME
Bài 1. Nguyên tố cacbon khối lượng là m = 1,9926.10-23gam. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tố magie, nhôm, sắt, lưu huỳnh, photpho.
Bài 2. Nguyên tử X có điện tích hạt nhân (15+). Trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt.
a. Tính NTK của nguyên tử X
b. X thuộc nguyên tố hóa học nào? Cho biết tên và KHHH của nguyên tố đó.
Lưu ý công thức tính NTK: NTK = p + n
Khi oxi hóa 2 gam một nguyên tố hóa học có hóa trị IV bằng oxi thu được 2,54 gam oxi . Xác định tên nguyên tố đó
ở hình bên trái của mũi tên có các chất nào? Những nguyên tử nào liên kết với nhau ?
Tính ra gam khối lượng của
a) Một nguyên tử nhôm hạt nhân gồm 13p và 14n
b) Một phân tử canxi cacbonat gồm 1 nguyên tử canxi, 1 nguyên tử cacbon, 3 nguyên tử oxi
- giúp mik với cần gấp
MỘT HỢP CHẤT PHÂN TỬ GỒM 2 NGUYÊN TỬ CỦA NGUYÊN TỐ X LIÊN KẾT VỚI 1 NGUYÊN TỬ CỦA NGUYÊN TỐ ÕI VÀ CÓ PHÂN TỬ KHỐI LÀ 62ĐVC .vậy x thuộc nguyên tố nào
K
NA
CA
MG
tính hoá chị nguyên tố Fe trong hợp chất sau biết Cl có hoá trị 1 và nhóm (SO4) hoá trị 2
FE2 (SO4)3, FeCl3
trong pưhh, chất nào giữ nguyên không biến đổi khi pư kết thúc