Một nguyên tố A có tổng số hạt trong nguyên tử bằng 40, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện bằng 12
a) Xác định tên nguyên A và cho biết KHHH của nguyên tố A
b) Nguyên tố A hóa trị mấy ? Giải thích ?
c) Tính nguyên tử khối của A
d) Tính khối lượng bằng gam của nguyên tố A , biết mc = 1,9926.10-23 (g)
Gọi P, N, E , Z lần lượt là số proton, số notron, số electron, số hiệu nguyên tử của A ( P = E = Z ).
Ta có: \(P+N+E=40\Leftrightarrow2Z+N=40\left(P=E=Z\right)\)(1)
Mặt khác: \(P+E-N=12\Leftrightarrow2Z-N=12\)(2)
Từ (1) và (2), ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=40\\2Z-N=12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=13\\N=14\end{matrix}\right.\)
a) A là nguyên tố Al. KHHH: \(^{27}_{13}Al\).
b) Ta có ca61u hình electron của Al: \(1s^22s^22p^63s^23p^1\)
Vì Al có 3 electron ở lớp ngoài cùng nên Al sẽ có hóa trị III.
c) \(M_{Al}=A=Z+N=13+14=27\left(đvC\right)\)
d) Vì khối lượng của một nguyên tử Cacbon là 1,9926.10-23 , mặt khác:
C = 12 (đvC) nên: \(1đvC=\frac{1,9926.10^{-23}}{12}=1,6605.10^{-24}\left(g\right)\)
Vậy, khối lượng của Al là: \(27.1,6605.10^{-24}=4,48335.10^{-23}\left(g\right)\)