Công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là: \(P=I^2.R=(\dfrac{E}{R+r})^2.R\)
\(\Rightarrow 4=(\dfrac{6}{R+2})^2.R\)
\(\Rightarrow R^2+4R+4=9R\)
\(\Rightarrow R^2-5R+4=0\)
Giải phương trình ta tìm được:
\(R_1=1\Omega\)
\(R_2=4\Omega\)
Công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là: \(P=I^2.R=(\dfrac{E}{R+r})^2.R\)
\(\Rightarrow 4=(\dfrac{6}{R+2})^2.R\)
\(\Rightarrow R^2+4R+4=9R\)
\(\Rightarrow R^2-5R+4=0\)
Giải phương trình ta tìm được:
\(R_1=1\Omega\)
\(R_2=4\Omega\)
một nguồn điện có suất điện động \(\varepsilon=12V\) , điện trở trong \(R=1\Omega\) . mạch ngoài gồm 1 điện trở \(R=5\Omega\) , hiệu điện thế 2 đầu mạch ngoài bằng bao nhiêu
Hai điện trở R1 = 16 Ω, R2 = 30 Ω ghép nối tiếp rồi được mắc vào nguồn điện có suất điện động 24 V, điện trở trong 2 Ω. Tính hiệu điện thế U1, U2 ở hai đầu mỗi điện trở R1, R2.
E=12V,
r=2Ω
r1=2Ω mắc nt vs đt r2=8
hđt giữa hai đầu điện trở r1 =
một nguồn điện có suất điện động ε=12V , điện trở trong R=1Ω . mạch ngoài gồm 1 điện trở R=5Ω , hiệu điện thế 2 đầu mạch ngoài bằng bao nhiêu
một nguồn điện có suất điện động ε=12V , điện trở trong R=1Ω . mạch ngoài gồm 1 điện trở R=5Ω , hiệu điện thế 2 đầu mạch ngoài bằng bao nhiêu
một nguồn điện có suất điện động ε=12V , điện trở trong R=1Ω . mạch ngoài gồm 1 điện trở R=5ΩR=5Ω , hiệu điện thế 2 đầu mạch ngoài bằng bao nhiêu
một nguồn điện có suất điện động ε=12V , điện trở trong R=1Ω . mạch ngoài gồm 1 điện trở R=5ΩR=5Ω , hiệu điện thế 2 đầu mạch ngoài bằng bao nhiêu
một nguồn điện có suất điện động ε=12V , điện trở trong R=1Ω . mạch ngoài gồm 1 điện trở R=5ΩR=5Ω , hiệu điện thế 2 đầu mạch ngoài bằng bao nhiêu
một nguồn điện có suất điện động ε=12V , điện trở trong R=1Ω . mạch ngoài gồm 1 điện trở R=5ΩR=5Ω , hiệu điện thế 2 đầu mạch ngoài bằng bao nhiêu