Một người đi bộ trên đường thẳng. Cứ đi được 10m thì người đó lại nhìn đồng hồ do khoảng thời gian đã đi. Kết quả đo được độ dời và thời gian thực hiện được ghi trong bảng dưới đây
\(\Delta x\left(m\right)\) | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
\(\Delta t\left(s\right)\) | 8 | 8 | 10 | 10 | 12 | 12 | 12 | 14 | 14 | 14 |
a) Tính vận tốc trung bình cho từng đoạn 10m
b) Tính vận tốc trung bình cho cả quãng đường đi được
Bài làm:
a)Vận tốc trung bình trong 10 m đầu và 10 m thứ hai là:
v1 = v2 = \(\dfrac{s}{t_1}\) = \(\dfrac{10}{8}\) = 1,25(m/s)
Vận tốc trung bình trong 10 m thứ ba và 10 m thứ tư là:
v3 = v4 = \(\dfrac{s}{t_2}\) = \(\dfrac{10}{10}\) = 1(m/s)
Vận tốc trung bình trong ba quãng đường 10 m tiếp theo là:
v5 = v6 = v7 = \(\dfrac{s}{t_3}\) = \(\dfrac{10}{12}\) = \(\dfrac{5}{6}\)(m/s)
Vận tốc trung bình trong ba quãng đường 10 m cuối cùng là:
v8 = v9 = v10 = \(\dfrac{s}{t_4}\) = \(\dfrac{10}{14}\) = \(\dfrac{5}{7}\)(m/s)
b)Vận tốc trung bình trong cả quãng đường đi được là:
vtb = \(\dfrac{s'}{t}\) = \(\dfrac{s.10}{t_1.2+t_2.2+t_3.3+t_4.3}\) = \(\dfrac{10.10}{8.2+10.2+12.3+14.3}\) = \(\dfrac{50}{57}\)(m/s)
a) Áp dụng công thức tính vận tốc trung bình: \(v_{tb}=\dfrac{\Delta x}{\Delta t}\)
ta được:
vtb1 = 1,25 m/s; vtb2 = 12,5 m/s; vtb3= 1m/s; vtb4 = 1 m/s;
vtb5 = 0,83 m/s; vtb6= 0,83 m/s; vtb7= 0,83 m/s; vtb8= 0,71 m/s
vtb9 = 0,71 m/s; vtb10 = 0,71 m/s.
b)Vận tốc trung bình cho cả quãng đường:
\(v_{tb}=\dfrac{\Delta x}{\Delta t}=\dfrac{100}{114}=0,88m,s\)