một người có tỉ lệ thể tích các khí lưu thông : dự trữ : bổ sung trong phổi là 2 : 3 : 8. khi người này hít vào bình thường thì tổng lượng khí trong phổi là 2600 ml, khi thở ra gắng thì lượng khí còn lại trong phổi là 1100 ml.
a) tính thể tích khí lưu thông của người đó b) dung tích sống của người đó là bao nhiêu c) tính dung tích phổi của người đó\(a,\)
- Thể tích khí lưu thông là: \(2600-1100=1500(ml)\)
\(b,\)
\(V_{klt}=\dfrac{2}{8}.V_{kbstp}\) \(\rightarrow V_{kbstp}=\dfrac{V_{klt}.8}{2}=6000\left(ml\right)\)
\(\rightarrow V_{kdt}=\dfrac{3}{8}.6000=2250\left(ml\right)\)
\(V\) (khí có trong phổi khi hit vào sâu) \(=V\) (khí bổ sung) \(+V\) ( khí có khi hít vào thường) \(= 6000 + 2600 = 8600( ml)\)
Dung tích sống \(=V\)(khí trong phổi khi hít vào sâu) \(- V\)( khí trong phổi sau khi thở ra gắng sức) \(= 8600 - 1100 = 7500 (ml)\)
\(c,\)
Dung tích phổi \(=\) dung tích sống \(+V\) (khí thở gắng sức) \(= 7500 + 1100 = 8600(ml)\)