Lấy 20 gam một oxit kim loại (trong đó kim loại chiếm 60% về khối lượng) cho tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 10%. Tính khối lượng dd H2SO4 và nồng độ % dd thu được sau phản ứng.
cho 6,75 g một kim loại M chưa rõ hóa trị vào cốc đựng 392g dd H2SO4 10%,sau khi miếng kim loại tan hết thấy trong cốc dung dịch vẫn trong suốt và còn dd H2SO4 dư có nồng độ 0,62%.Xác định tên kim loại trên
cho 120ml dd KOH 1,2M hòa tan trong 60ml dd 14,6%
a) tính khối lượng muối thu được
b) dd sau phản ứng có nồng độ mol là bao nhiêu?
c) cần bao nhiêu ml dd H2SO4 98% biết D=1,83g/mol để có thể hòa tan hết 1/5 lượng KOH?
Trộn 300 ml dd H2SO4 0,75 M với 300ml dd H2SO4 0,25M thu được dd A có khối lượng riêng là D= 1,02 g/mol . tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dd A
cho một lượng mg t/d hoàn toàn vs dd H2SO4 19,6%.sau pứ thu đc dd X trong đó nồng độ H2SO4 còn lại là 9,59%. thêm vào X một lượng Ba cho pứ xảy ra hoàn toàn thu đc dd Y trong đó nồng độ H2SO4 còn lại là 2,58%. XĐ C% của muối trong dd Y.
1. Trộn lẫn 252 g dd HCl 0.5M ( D=1.05g/ml) vào 480 ml dd HCl 2M. Tính nồng độ mol của dd sau khi trộn?
2. Hòa tan một lượng muối cacbonat của một loại hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 14.7%, sau phản ứng thu đc dd muối có nồng độ 17%. Xác định tên kim loại hóa trị II?
1. Trộn lẫn 252 g dd HCl 0.5M ( D=1.05g/ml) vào 480 ml dd HCl 2M. Tính nồng độ mol của dd sau khi trộn?
2. Hòa tan một lượng muối cacbonat của một loại hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 14.7%, sau phản ứng thu đc dd muối có nồng độ 17%. Xác định tên kim loại hóa trị II?
1. Trộn lẫn 252 g dd HCl 0.5M ( D=1.05g/ml) vào 480 ml dd HCl 2M. Tính nồng độ mol của dd sau khi trộn?
2. Hòa tan một lượng muối cacbonat của một loại hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 14.7%, sau phản ứng thu đc dd muối có nồng độ 17%. Xác định tên kim loại hóa trị II?
Hòa tan 1 oxit kim loại hóa trị II bằng 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 10% thu đc dd muối có nồng độ 11,8%. Xđ oxit kim loại