Nung 650 kg CaCO3 sau một thời gain thì dừng lain thu được 97.2 gam chất rắn .
a) Tính khối lượng CaCO3 đã bị phâm hủy
b) Chỉ ra thành phần và khối lượng mỗi chất có trong chất rắn sau phản ứng
Bài 1 : Nung nóng một miếng kim loại đồng sau một thời gian thì dừng lại thì thấy khối lượng miếng đồng tăng lên là 4,8 gam . Tính khối lượng đồng đã phản ứng và khối lượng đồng oxit được tạo thành .
Bài 2 : Nung 650 kg CaCO3 sau một thời gain thì dừng lain thu được 97.2 gam chất rắn .
a) Tính khối lượng CaCO3 đã bị phâm hủy
b) Chỉ ra thành phần và khối lượng mỗi chất có trong chất rắn sau phản ứng
một loại đá có chứa CaCO3,MgCO3,Al2O3 trong đó khối lượng Al2O3=\(\frac{1}{8}\)khối lượng 2 chất còn lại. Nung đa ở nhiệt độ cao để phân huỷ hoàn toàn 2 muốiMgCO3 và CaCO3 Sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng bằng 60% khối lượng đá trước khi nung
a, Tính % khối lượng mỗi chất trongđá banđầu
b, Để hoà tan hoàn toàn 2g chất rắn sau phản ứng cần dung dịch chưa bao nhiêu gam HCl
Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung 400kg đá vôi tạo ra 201,6 kg canxi oxit CaO (Vôi sống) và 158,4 kg khí cacbon đioxit CO2
a. Xác định tỉ lệ chung của phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng của CaCO3 tham gia phản ứng
c. Tính tie lệ phần trăm của canxi cacbonat chứa trong đá vôi
Bài 1: Cho luồng khí hidro đi qua ống thủy tinh chứa 40g bột đồng(II) oxit ở 400 độ C. Sau phản ứng thu được 33,6g chất rắn.
a: Tính hiệu suất phản ứng
b: Tính số phân tử hidro đã tham gia khử đồng(II)oxit
Bài 2: Cho luồng khí hidro đi qua ống thủy tinh chứa 20g bột đồng(II) oxit ở 400 độ C. Sau phản ứng thu được 12,8g chất rắn.
a: Tính hiệu suất phản ứng
b: Tính thể tích khí hidro đã tham gia phản ứng trên ở đktc
Bài 3: Nung 500g đá vôi có chứa 90% CaCO3 phần còn lại là đá trơ. Sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y.
a: Tính khối lượng chất rắn X biết hiệu suất phân hủy CaCO3 là 75%
b: Tính % khối lượng CaC trong chất rắn X và thể tích khí Y thu được ở đktc
Hỗn hợp B gồm các kim loại : K , Ba , Cu . Hòa tan 3,18 hỗn hợp B vào nước dư , sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch C và m gam chất rắn D . Cô cạn dung dịch C thu được 3,39 gam chất rắn màu trắng . Đem chất rắn D nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì được chất rắn E có khối lượng ( m+0,16 ) gam . Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp B .
Nung đến khối lượng không đổi 2,45 gam một chất hóa học Y thấy thoát ra 0,96 gam khí oxi. Phần rắn còn lại chứa 52,35% khối lượng kali và 47,65% khối lượng clo. Tính khối lượng của ngyên tố kali và clo có trong hợp chất Y
Cho hợp chất có thành phần : 40% Ca, 12%C, còn lại là O
a, Lập công thức hóa học của hợp chất
b, Nung nóng hợp chất trên ở nhiệt độ cao thu được CaO và CO2. Tính khối lượng hợp chất đã nung để thu được 2,8 gam CaO