nCACO3 trong da voi bang 500.80:100:100=4 mol
CaCO3->CaO+CO2
4 4 (MOL)
Khoi luong ran theo ly thuyet bang 4.56=224g
Khoi luong ran theo thuc te bang 500.78:100=390g
H cua phan ung bang 224:390.100=57,44%
nCACO3 trong da voi bang 500.80:100:100=4 mol
CaCO3->CaO+CO2
4 4 (MOL)
Khoi luong ran theo ly thuyet bang 4.56=224g
Khoi luong ran theo thuc te bang 500.78:100=390g
H cua phan ung bang 224:390.100=57,44%
1. Cho 10g hh 2 kim loại Fe và đ acid HCL dư. Biết rằng trong 2 KL chỉ có Fe phản ứng tạo ra hợp chất trog đó Fe có hóa trị (II). Sau khi kết thúc phản ứng, thể tích khí H2 thu được là 2,24l(đktc). Lọc phần chất rắn ko tan, rửa sạch và sấy khô, cân nặng m(g). Tính m
2. Nung 1 loại đá vôi có công thức CaCo3 lẫn tạp chất MgCO3 người ta thu được 8,6l khí CO2 (đktc) và 168g vôi sống CaO. Biết các phương trình phản ứng xảy ra là:
CaCO3 --> Cao+Co2 và MgO + CO2
Lượng tạp chất MgCO3 trong loaijddas vôi đã dùng là bao nhiêu?
Bài1 : Cho lượng khí CuO đi qua 1,6 g CuO và nung nóng sau p/ư với hiệu suất 80% thu đc hỗn hợp chất rắn A . Tính khối lượng chất rắn A
Bài 2 : Trong một bình kín chứa 2 mol O2 , 3 mol SO2 và một ít bột súc tác . Nung nóng bình 1 thời gian thu đc hỗn hợp khí B . Nếu H p/ư là 75% thì có bao nhiêu mol SO3 tạo thành . Nếu tổng số mol các khí trong B là 4,25 mol . Tính H p/ ư
Bài 3 : Với 500 g đá vôi chứa 80% CaCO3 ( phần còn lại là chất trơ ) sau một thời gian thu đc chất rắn X biết H =70% . Tính thành phần % khối lượng CaO trong chất rắn X
Bài 4 : Người ta tiến hành điện phân nóng chảy quặng oxit loại quạng này chứa chủ yếu là nhôm oxit sau p/ư thu đc nhôm và oxi . Nếu dùng quặng oxit chứa 50% nhôm oxi để sản sưất 108 g nhôm thì quặng đen dùng bao nhiêu . Biết H là 85%
Bài 5 : Cho lượng khí H2 đi qua ống thủy tinh chứa 20 g bột ở 400 độ C sau phản ứng thu đc 16,8 g chất rắn . Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra . Tính hiệu suất p/ ư . Tính thể tích H2 (đktc) tham gia p/ư
Nung nóng hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 đến khối lượng không đổi thu được khối lượng chất rắn bằng 1/2 khối lượng hỗn hợp ban đầu xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
cho a gam hỗn hợp gồm KClO3 và NaCl trong đó NaCl chiếm 25% về khối lượng.
Nung hỗn hợp ở nhiệt độ cao thu được chất rắn có khối lượng bằng 90,4% khối lượng hỗn hợp chất rắn ban đầu . tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất rắn thu được sau phản ứng . Biết NaCl khi nung ko bị phân hủy
Thành phần chính của đá vôi là CaCO3. Trong đá vôi còn có tạp chất là lượng nhỏ MgCO3,Fe2O3 và SiO2. Lấy 10 g đá vôi nung nó ở nhiệt độ cao để phân hủy hết CaCO3 .Trong sản phẩm thu đc sau phản ứng có 5,264g CaO Tính hàm lượng % theo khối lượng của CaCO3 trong loại đá vôi đó
đốt cháy 1 ít bột kim loại Mg trong k2 sau 1 thời gian sau khi kết thúc phản ứng thấy khối lượng chất rắn thu đc tăng lên 1/2 so vs khối lượng Mg ban đầu hãy xác định thành phần % theo kl chất rắn thu đc sau phản ứng cháy
Đốt cháy 8,1g nhôm trong bình kín chứa 0,903.10^23(phân tử O2). Sau phản ứng thu được chất rắn a a)Chất rắn a gồm những chất nào, khối lương chất bằng bao nhiêu b)Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong chất rắn a
Hòa tan 12g một oxit kim loại có CTHH là RxOy cần dùng dd chứa 0,3 mol HCl
a. Xác định CTHH của oxit trên
b.Dẫn 2,24l(đktc)khí H2 qua 12g oxit trên,nung nóng.Tính khối lượng chất rắn thu được biết hiệu suấ của phản ứng đạt 80%