Suất điện động cực đại: \(E_0=\omega.N.BS=\omega N \phi_0\)
Vậy giá trị hiệu dụng: \(E=\dfrac{E_0}{\sqrt 2}=0,5\sqrt 2.\omega.N.\phi_0\)
Suất điện động cực đại: \(E_0=\omega.N.BS=\omega N \phi_0\)
Vậy giá trị hiệu dụng: \(E=\dfrac{E_0}{\sqrt 2}=0,5\sqrt 2.\omega.N.\phi_0\)
một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng là 220cm2 khung quay đều với tốc độ 50vong/s quanh 1 trục đối xứng nằm trong mặt phẳng của khung dây, trong 1 từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ B vuông góc với trục quoay và có độ lớn căn 2 / 5pi(T) suất điện động cực đại trong khung dây bằng???
một cuộn dây gồm 50 vòng, diện tích mỗi vòng dây 250cm2, đặt trong một từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng cuộn dây;B=0.4T. cuộn dây quay đều quanh một trục vuông góc với B với tốc độ 20 vòng/s
a- viết biểu thức của từ thông qua cuộn dây
b-viết biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây
Một khung dây dẫn quay đều quanh trục xx’ với tốc độ 150 vòng/phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ vuông góc với trục quay xx’ của khung. Ở một thời điểm nào đó từ thông gửi qua khung dây là 4 Wb thì suất điện động cảm ứng trong khung dây bằng 15 (V). Từ thông cực đại gửi qua khung dây bằng
A. 4,5 Wb.B. 5 Wb
C. 6 Wb
D. 5 Wb
một khung dây dẫn gồm 50 vòng dây , mỗi vòng có diện tích 400cm^2 đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ bằng 0,05T . cho khung quay với tốc độ không đổi 600 vòng/phút. trục quay của khung vuông góc với các đường sức từ . nối hai khung dây với điện trở thuần R= 40 ôm . điện trở của khung dây không đáng kể. cường độ dòng điện hiệu dụng qua điện trở là
A.1,11A B.1,1A C.0,11A D.0,01A
Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm bốn cặp cực nam châm (4 cực nam và 4 cực bắc xen kẽ nhau) và phần ứng là stato có 200 vòng dây. Rôto quay với tốc độ 750 vòng/phút, từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là \(\frac{25.10^{-3}}{\pi}Wb\). Giá trị hiệu dụng của suất điện động do máy tạo ra là ?
41. Trong cách mắc dòng điện xoay chiều ba pha đối xứng theo hình tam giác, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Dòng điện trong mỗi pha bằng dòng điện trong mỗi dây pha.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu một pha bằng hiệu điện thế giữa hai dây pha.
C. Công suất tiêu thụ trên mỗi pha đều bằng nhau.
D. Công suất của ba pha bằng ba lần công suất mỗi pha.
42. Khi truyền tải điện năng của dòng điện xoay chiều ba pha đi xa ta phải dùng ít nhất là bao nhiêu dây dẫn?
A. Hai dây dẫn. B. Ba dây dẫn. C. Bốn dây dẫn. D. Sáu dây dẫn.
43. Một động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động bình thường khi hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu mỗi cuộn dây là 220V. Trong khi đó chỉ có một mạng điện xoay chiều ba pha do một máy phát ba pha tạo ra, suất điện động hiệu dụng ở mỗi pha là 127V. Để động cơ hoạt động bình thường thì ta phải mắc theo cách nào sau đây?
A. Ba cuộn dây của máy phát theo hình tam giác, ba cuộn dây của động cơ theo hình sao.
B. Ba cuộn dây của máy phát theo hình tam giác, ba cuộn dây của động cơ theo tam giác.
C. Ba cuộn dây của máy phát theo hình sao, ba cuộn dây của động cơ theo hình sao.
D. Ba cuộn dây của máy phát theo hình sao, ba cuộn dây của động cơ theo hình tam giác.
44. Chọn câu Đúng.
A. Chỉ có dòng điện ba pha mới tạo ra từ trường quay.
B. Rôto của động cơ không đồng bộ ba pha quay với tốc độ góc của từ trường.
C. Từ trường quay luôn thay đổi cả hướng và trị số.
D. Tốc độ góc của động cơ không đồng bộ phụ thuộc vào tốc độ quay của từ trường và momen cản.
45.Phát biểu nào sau đây về động cơ không đồng bộ ba pha là sai?
A. Hai bộ phận chính của động cơ là rôto và stato. B. Bộ phận tạo ra từ trường quay là státo.
C. Nguyên tắc hoạt động của động cơ là dựa trên hiện tượng điện từ.
D. Có thể chế tạo động cơ không đồng bộ ba pha với công suất lớn.
46. Ưu điểm của động cơ không đồng bộ ba pha so va động cơ điện một chiều là gì?
A. Có tốc độ quay không phụ thuộc vào tải.
B. Có hiệu suất cao hơn.
C. Có chiều quay không phụ thuộc vào tần số dòng điện.
D. Có khả năng biến điện năng thành cơ năng.
47. Một động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động bình thường khi hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu mỗi cuộn dây là 100V. Trong khi đó chỉ có một mạng điện xoay chiều ba pha do một máy phát ba pha tạo ra, suất điện động hiệu dụng ở mỗi pha là 173V. Để động cơ hoạt động bình thường thì ta phải mắc theo cách nào sau đây?
A. Ba cuộn dây của máy phát theo hình tam giác, ba cuộn dây của động cơ theo hình sao.
B. Ba cuộn dây của máy phát theo hình tam giác, ba cuộn dây của động cơ theo tam giác.
C. Ba cuộn dây của máy phát theo hình sao, ba cuộn dây của động cơ theo hình sao.
D. Ba cuộn dây của máy phát theo hình sao, ba cuộn dây của động cơ theo hình tam giác.
48. Phát biểu nào sau đây là đúng? Người ta có thể tạo ra từ trường quay bằng cách cho
A. nam châm vĩnh cửu hình chữ U quay đều quanh trục đối xứng của nó.
B. dòng điện xoay chiều chạy qua nam châm điện.
C. dòng điện xoay chiều một pha chạy qua ba cuộn dây của stato của động cơ không đồng bộ ba pha.
D. dòng điện một chiều chạy qua nam châm điện.
49. Phát biểu nào sau đây là đúng? Người ta có thể tạo ra từ trường quay bằng cách cho dòng điện:
A. xoay chiều chạy qua nam châm điện. B. một chiều chạy qua nam châm điện.
C. dòng điện xoay chiều một pha chạy qua ba cuộn dây của stato của động cơ không đồng bộ ba pha.
D. dòng điện xoay chiều ba pha chạy qua ba cuộn dây của stato của động cơ không đồng bộ ba pha.
50. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato của động cơ không đồng bộ ba pha, khi có dòng điện xoay chiều ba pha đi vào động cơ có:
A. độ lớn không đổi. B. phương không đổi.
C. hướng quay đều. D. tần số quay bằng tần số dòng điện.
Trong động cơ không đồng bộ ba pha, cảm ứng từ do mỗi cuộn dây gây ra tại tâm O của stato có giá trị cực đại Bo và tần số góc ω. Cảm ứng từ tổng hợp \(\overrightarrow{B}\) do 3 cuộn dây gây ra tại O
A. có độ lớn bằng 1,5Bo và \(\overrightarrow{B}\) quay quanh O với tốc độ góc ω0 = ω.
B. có độ lớn bằng 3B0 và \(\overrightarrow{B}\) quay quanh O với tốc độ góc ω0 < ω.
C. có độ lớn bằng 1,5Bo và \(\overrightarrow{B}\) quay quanh O với tốc độ góc ω0 < ω.
D. có độ lớn bằng 2B0 /3 và \(\overrightarrow{B}\) quay quanh O với tốc độ góc ω0 = ω.
Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch RLC. Bỏ qua điện trở dây nối, coi từ thông cực đại gửi qua các cuộn dây
của máy phát không đổi
Khi máy phát quay với tốc độ n (vòng/phút) thì công suất tiêu thụ điện đạt cực đại là Po
Khi máy phát quay với tốc độ 2n(vòng/phút) thì công suất tiêu thụ điện là Po/2
Khi máy phát quay với tốc độ 3n( vòng/phút) thì công suất tiêu thụ của máy phát là bao nhiêu?
đáp án: P=729*Po/1873
một máy phát điện xoay chiều 1 pha có roto là một nam châm điện có một cặp cực quay đều với tốc độ n(vòng/s)
Một đoạn mạch RLC mắc nối tiếp vào hai cực của nhà máy. Khi roto quay với tốc độ n1 =60 (vòng/phút) thì dung kháng
của tụ điện bằng R; khi roto quay với tốc độ n2= 80 (vòng/phút) thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện max
Bỏ qua điện trở thuần ở các cuộn dây phần ứng máy phát. Để cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch đạt giá trị cực
đại thì roto phải quay với tốc độ bằng
A. 240 vòng/phút B. 120 v/p C. 48 v/p D. 68 v/p
đáp án: B
thầy giúp em bài này với ạ.