từ tỉ lệ khối lượng ta có tỉ lệ số mol nguyên dương tối giản của các ng.tố
nCa:nC:nO=\(\frac{10}{40}\):\(\frac{3}{12}\):\(\frac{12}{16}\)=0,25:0,25:0,75=1:1:3
=) cthh của hợp chất là CaCO3 ( canxi cacbonat)
từ tỉ lệ khối lượng ta có tỉ lệ số mol nguyên dương tối giản của các ng.tố
nCa:nC:nO=\(\frac{10}{40}\):\(\frac{3}{12}\):\(\frac{12}{16}\)=0,25:0,25:0,75=1:1:3
=) cthh của hợp chất là CaCO3 ( canxi cacbonat)
Một hợp chất gồm 3 nguyên tố Mg, C, O có phân tử khối là 84 đvC và có tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố là: \(m_{Mg}:m_C:m_O=2:3:4\). Hãy lập CTHH của hợp chất
Cho hợp chất X tạo bởi nguyên tố có hóa trị (IV) và oxi , biết 0.2 mol hợp chất này có khối lượng 8,8 g. Hãy xác định CTHH của X.
Lập CTHH của hợp chất B (hợp chất khí) biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố tạo thành: \(m_C:m_H=6:1\), một lít khí B (đ.k.t.c) nặng 1,25g
Lập CTHH của hợp chất B (hợp chất khí) biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố tạo thành: \(m_C:m_H=6:1\), một lít khí B (đ.k.t.c) nặng 1,25g
Bài tập:
a. Tính thành phần % của các nguyên tố K có trong KNO3. Biết K là một trong những thành phần dinh dưỡng quan trong đối với cây.
b. A là hợp chất tạo bởi X và 2O. Tỉ khối của chất khí A so với khí oxi là 1,375.
Xác dịnh CTHH của A.
cthh của 1 chất B có dạng Ca XY3, XY là 2 nguyên tố Biết khối lượng nguyên tử của X là 12 gam chiếm 12% khối lượng phân tử của chất B. Xác định cthh của B
1) xác định công thức hóa học của nhôm oxit, biết tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxit bằng 9 : 8.
2) Một oxít của lưu huỳnh trong đó có oxi chiếm 60 phần trăm về khối lượng. Tìm công thức phân tử của oxit đó?
3) Cho 11,2 gam sắt vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Hãy:
a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc ?
b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu ?
c) Tính nồng độ của các chất sau phản ứng ?