Một hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al2O3. Cho m gam X vào dd NaOH dư thấy có 0,2 mol NaOH tham gia phản ứng. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dd hCl (dư) thì thu đc dd Y. Cho Y tác dụng vơi NaOH dư thu được kết tủa Z. Lọc lấy kết tủa Z rồi nung trong điều kiện không có không khí thu đc 16 gam chất rắn R
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
TN1: \(Al_2O_3\left(0,1\right)+2NaOH\left(0,2\right)\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
TN2: \(Fe_2O_3\left(0,1\right)+6HCl\rightarrow2FeCl_3\left(0,2\right)+3H_2O\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
dd Y gồm: HCl dư, FeCl3, AlCl3
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(FeCl_3\left(0,2\right)+3NaOH\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\left(0,2\right)\)
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Al\left(OH\right)_3\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
Kết tủa Z: Fe(OH)3
\(2Fe\left(OH\right)_3\left(0,2\right)\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3\left(0,1\right)+3H_2O\)
Chất rắn R: Fe2O3 = 16g
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\)
a)PTHH
Al2O3 + 2NaOH --> 2NaAlO2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O
FeCl3 + 3NaOH --> Fe(OH)3 + 3NaCl
AlCl3 + 3NaOH --> 3NaCl + Al(OH)3
Al(OH)3 + NaOH --> NaAlO2 + 2H2O
2Fe(OH)3 --> Fe2O3 + 3H2O
b) rắn R là Fe2O3
nFe2O3=16/160=0,1(mol)
Ta có nFe2O3 sau khi nung = nFe2O3 trong h/h ban đầu= 0,1(mol)
=> mFe2O3 ban đầu = 16g
Theo (1): nAl2O3=1/2 nNaOH=0,2*1/2=0,1
=> nAl2O3= 0,1 * 102=10,2g