2 . a, Tính khối lượng của 0,5 Mol MgTính thể tích ( ở đktc ) của 0,25 Mol khí SO2b, Tính khối lượng của hỗn hợp khí gồm 16,8 lít khí N2 và 5,6 lít O2 . Biết các khí đó ở đktc
1.tính số mol có trong 6,72 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn?
2.tính thể tích của hỗn hợp khí gồm 4,4 gam CO2 và 3,2 gam O2?
Trong bình kín chứa 7,2g than (C) và nước dư. Đốt nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn sau đó làm lạnh bình về 0 độ C thì thu được 35,84l hỗn hợp khí A (đ.k.t.c) gồm CO, \(CO_2\) và \(H_2\)
Biết phương trình phản ứng: \(C+H_2O\rightarrow CO+H_2\)
Phương trình (2): \(C+H_2O\rightarrow CO_2+H_2\)
a) Tìm phần trăm thể tích từng khí trong A
b) Tìm tỉ khối của A so với Hidro
Hỗn hợp A gồm SO2 và O2 có tỉ khối với Heli bằng 12. Sau khi đun nóng hỗn hợp trên với chất xúc tác thu được hỗn hợp B gồm SO2 , O2 và SO3 có tỉ khối đối với Heli bằng 15.
a) Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong A và B.
b) Tính phần trăm SO2 bị oxi hóa thành SO3
Đốt 5,6(g) hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6(g) khí oxi
a) Viết PTHH các phản ứng xảy ra
b) Tính KL của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính thành phần phần trăm KL mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
d) Tính thành phần phần trăm theo KL mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khi thu được sau phản ứng
10: Cho 60,5 g hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch axit clohđric. Thành phần phần trăm của sắt trong hỗn hợp là 46,289% . Hãy xác định: a) Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? b) Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc). c) Khối lượng các muối tạo thành sau phản ứng . Bài 11: Khử 50 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2. Tính thể tích khí H2 cần dùng ở đktc. Biết rằng trong hỗn hợp CuO chiếm 20% về khối lượng. Cứu e với 7h30 em nộp rồi ạ
Cho 3,78g hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HCl 0,5M thu được 9,916 lít khí H2
a) tính thể tích dung dịch HCl đã phản ứng
b) tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất có trong hợp chất ban đầu
đốt cháy hoàn toàn m gam than chứa 45% tạp chất không cháy thu được hỗn hợp A gồm CO và CO2 cho A đi qua ống đựng FE3O4 dư nung nongs đến phản ứng hoàn toàn thu dược hỗn hợp chất rắn B cho khí ra khỏi ống hấp thụ bởi Ca(OH)2 dư tạo ra 25g CaCO3 tính m
Người ta sản xuất metanol theo phản ứng sau với áp suất cao: CO + 2H2 -> CH3OH
Tỉ khối hơi so với không khí ( M kk = 29) của hỗn hợp ban đầu (CO, H2) là 0,5 và của hỗn hợp sau phản ứng là 0,6.
a) Tính phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu và sau phản ứng.
b) tính hiệu suất phản ứng.
c) Nếu thực hiện phản ứng trên trong bình 10 lít và ở nhiệt độ 327 điị C, áp suất p1(atm). Sau phản ứng giữ nhiệt độ không đổi thì áp suất p2 = 110 atm. Tính p1.