Câu 2. Một hòn bi thép có khối lượng 0,5kg chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang không ma sát với vận tốc 4m/s thì va chạm vào một hòn bi thép khác có khối lượng 1,5kg đang đứng yên. Sau va chạm, hòn bi thứ nhất chuyển động với vận tốc 2m/s theo hướng ngược với hướng ban đầu. Xác định hướng và độ lớn vận tốc của hòn bi thứ hai.
Câu 2. Một hòn bi thép có khối lượng 0,5kg chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang không ma sát với vận tốc 4m/s thì va chạm vào một hòn bi thép khác có khối lượng 1,5kg đang đứng yên. Sau va chạm, hòn bi thứ nhất chuyển động với vận tốc 2m/s theo hướng ngược với hướng ban đầu. Xác định hướng và độ lớn vận tốc của hòn bi thứ hai.
Câu 5. Từ đỉnh tháp có chiều cao 16m, người ta ném lên cao một hòn đá khối lượng 50g với vận tốc đầu 20m/s. Khi rơi tới mặt đất, vận tốc hòn đá bằng 25m/s. Tính độ lớn công của lực cản không khí? Lấy g = 10 m/s2.
Câu 7. Một hòn bi thép có khối lượng 400g rơi từ đỉnh tháp có độ cao 80m. Lấy g = 10 m/s2. Tính công của trọng lực tác dụng vào vật khi vật rơi từ đỉnh tháp xuống đất.
Câu 4. Một vật nhỏ có khối lượng 160g gắn vào đầu một lò xo đàn hồi có độ cứng 150N/m, khối lượng không đáng kể; đầu kia của lò xo được giữ cố định. Tất cả nằm trên một mặt ngang không ma sát. Vật được đưa về vị trí mà tại đó lò xo giãn 5cm. Sau đó, vật được thả ra nhẹ nhàng. Dưới tác dụng của lực đàn hồi, vật bắt đầu chuyển động. Xác định vận tốc của vật khi:
a.Vật về tới vị trí lò xo không biến dạng
b.Vật về tới vị trí lò xo giãn 2cm
Một vật nhỏ khối lượng m = 100g gắn vào đầu một lò xo đàn hồi có độ cứng k = 100N/m, khối lượng không đáng kể, đầu kia của lò xo được giữ cố định. Tất cả nằm trên một mặt phẳng với hệ số ma sát trượt là 0,3. Vật được đưa về vị trí mà lò xo dãn 8cm, rồi thả nhẹ nhàng. Lấy g = 10m/s2 . Xác định vận tốc của vật khi vật về tới vị trí lò xo dãn 4cm?
Một hòn đá được ném đi với vận tốc vo = 10m/s theo phương xiên góc ở độ cao h = 5m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Hãy tính vận tốc v của vật khi chạm đất. ĐS: v = = 14,14m/s.