Sử dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã : A-U ; T-A ; G-X ; X-G
Mạch mã gốc : 3'…TAX XAX GGT XXA TXA…5'
Mạch ARN : 5’…AUG GUG XXA GGU AGU…3’
Sử dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã : A-U ; T-A ; G-X ; X-G
Mạch mã gốc : 3'…TAX XAX GGT XXA TXA…5'
Mạch ARN : 5’…AUG GUG XXA GGU AGU…3’
Ở sinh vật nhân sơ, một đột biến thay thế một cặp nucleotit trên vùng mã hóa của gen làm thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nuleotit khác nhưng không làm thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit do gen quy định. Có thể khẳng định chắc chắn đột biến điểm trên không thể xảy ra ở những bộ ba nào sau đây trên mạch mã gốc của gen?
(1) 3’ TAX 5’ (2) 3’ AGX 5’ (3) 3’ AXX 5’ (4) 3’ XXA 5’
Phương án đúng là:
A. (1), (3). B. (1), (4). C. (2), (3). D. (2), (4)
một gen bình thường tổng hợp 1 phân tử protein có 498 axit amin. đột biến tác động trên 1 cặp nu không làm thay đổi số liên kết h2 của gen và sau đột biến tổng số nu của gen bằng 3000. dạng đột biến gen xảy ra là
Điều nào sau đây không đúng
A. Tia tử ngoại (UV) có thể làm cho hai bazơ Timin trên cùng một mạch ADN lien kết với nhau phát sinh đột biến gen
B. Chất 5-BU là đồng đẳng của Timin gây đột biến thay thế A-T bằng G-X sau 3 lần nhân đôi
C. Bazơ dạng hiếm loại G kết cặp với Timin trong quá trình nhân đôi tạo nên đột biến G-X thay bằng A-T sau 2 đợt nhân đôi
D. Bazơ dạng hiếm loại G kết cặp với Timin trong quá trình nhân đôi tạo nên đột biến G-X thay bằng A-T sau 3 đợt nhân đôi
Bài 3:Một gen chỉ huy tổng hợp chuỗi polypeptid gồm 498 aa. Có A/G = 2/3. Cho biết đột biến xảy ra không làm thay đổi số nu của gen. Một đột biến xảy ra làm cho gen sau đột biến có tỉ lệ A/G ≈ 66,48%. Đột biến này thuộc dạng nào của đột biến gen?
1/ Một gen dào 0,3060 um, có 250 Timin. Gen đột biến mất 1 cặp G-X và thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Tính số nu từng loại sau khi bị đột biến?
mọi người giải giúp em với ạ.
Đột biến không làm thay đổi số nu, làm giảm liên kết Hidro là đột biến gì? Đột biến không làm thay đổi số nu mà làm tăng số liên kết Hidro là đột biến gì?
Một gen dài 4080A có hiệu số giữa A với 1 loại nucleotit khong bổ sung với nó là 10%. Do đột biến gen bị mất đi 1 đoạn chứa 30 xizotin và sau đọt biến, tỉ lệ từng loại nucleotit chứa trong gen vẫn không thay đổi.
Gen sau khi bị đột biến có mạch thứ nhất chứa 180 timin và 294 guanin. Gen này nhân đôi 2 lần, mỗi gen sao mã 3 lần và đã sử dụng của môi trường 1872 ribonucleotit loại xitozin.
Trên mõi bản sao có 6 riboxom trượt một lần với vận tốc bằng nhau là 120 awngsstron/s. Tính từ lúc riboxom thứ nhất bắt đầu tiếp xúc với mARN thì thời gian để riboxom cuối cùng trượt xong phân tử mARN là 41,5s.
1.Tính số lượng từng loại nu của gen sau đột biến .
2.Tính số lượng từng loại ribonu môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen sau đột biến.
3.Tính số axit amin môi trường đã cung cấp cho qua trình giải mã nói trên nếu số axit amin chứa trong tất cả các chuỗi prolypeptit được tổng hợp.
4.Nếu các riboxom đều nhau trên phân tử mARN thì khoảng cách đó là bao nhiêu angstron.
GIÚP MÌNH VỚI Ạ. CẦN GÁP Ạ.
Một gen có H=2128 liên kết.Trên mạch 1 của gen có số nu loại A=T.Loại G gấp đôi loại A,loại X gấp 3 lần loại T
a) Tìm số nu loại A
b) Gen bị đột biến làm tăng 3 lần liên kết H.Xác định số nu từng loại của gen độ biến.