Bài 1: Gen có chiều dài 3366Å tiến hành sao mã một lần phải mất thời gian là 34,2 giây. Biết tốc độ sao mã là 220 ribônucleotit trong 1 giây . Thời gian gián đoạn giữa các lần sao mã đều nhau, bằng 1/10 thời gian tổng hợp một phân tử ARN.
1, Tính số lần sao mã của gen?
2, Mỗi phân tử ARN có tỷ lệ từng loại A:U:G:X lần lượt là 1:2:3:4. Tính số lượng từng loại ribônucleotit môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen.
3, Các phân tử ARN được tạo ra có tổng số bao nhiêu liên kết hóa trị giữ...
Đọc tiếp
Bài 1: Gen có chiều dài 3366Å tiến hành sao mã một lần phải mất thời gian là 34,2 giây. Biết tốc độ sao mã là 220 ribônucleotit trong 1 giây . Thời gian gián đoạn giữa các lần sao mã đều nhau, bằng 1/10 thời gian tổng hợp một phân tử ARN.
1, Tính số lần sao mã của gen?
2, Mỗi phân tử ARN có tỷ lệ từng loại A:U:G:X lần lượt là 1:2:3:4. Tính số lượng từng loại ribônucleotit môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen.
3, Các phân tử ARN được tạo ra có tổng số bao nhiêu liên kết hóa trị giữa đường và axit photphoric và trong đó có bao nhiêu liên kết hóa trị giữa các ribônucleotit ở các mạch ARN?
Bài 2: - Gen 1 có 2346 liên kết hydro và hiệu số giữa adenin(A) với một loại nucleotit khác bằng 20% tổng số nucleotit của gen.
- Gen 2 dài 0,408 μm và có tỷ lệ A+T/G+X = 2/3
Phân tử ARN thứ nhất được sao mã từ một trong hai gen có 180 uraxin và có 560 guanin. Phân tử ARN thứ hai được sao mã từ gen còn lại có 540 uraxin và 180 guanin.
1, Tính số lượng từng loại nucleotit của gen.
2, Tính số lượng từng loại ribônucleotit của một loại phân tử ARN
3, Gen 1 sao mã 3 lần phải mất 15 giây. Và cũng trong thời gian đó, gen 2 sao mã được 5 lần. Cho rằng quá trình sao mã ở mỗi gen là liên tục từ phân tử ARN này sang phân tử ARN khác.
a, Tính số lượng từng loại ribônucleotit môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình sao mã
b, Tính tốc độ sao mã ở mỗi gen.