a). Gọi N là số nu của gen.
Số nu của gen N=2998+2=3000 nu.
Ta có: 2A+3G=3600
=> 2A + 2G + G = 3600
=> N + G = 3600
=> 3000 + G = 3600
=> G = X = 600.
=> A = T = 900.
b). L = \(\frac{3000.34}{20}\)=5100Å.
a). Gọi N là số nu của gen.
Số nu của gen N=2998+2=3000 nu.
Ta có: 2A+3G=3600
=> 2A + 2G + G = 3600
=> N + G = 3600
=> 3000 + G = 3600
=> G = X = 600.
=> A = T = 900.
b). L = \(\frac{3000.34}{20}\)=5100Å.
`1,` Thiết kế thí nghiệm chúng minh sự thoát hơi nước ở lá?
`2,` Một gen A có 3598 liên kết hóa trị giữa các nucleotit gen này bị đột biến điểm thành gen a . Khi gen này nhân đôi liên tiếp 3 lần đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 25214 nucleotit tự do . Đột biến gen a thành gen a thuộc dạng đột biến nào A. Thay thế một cặp nucleotit cùng loại B. Thay thế một cặp nucleotit khác loại C. Mất một cặp nucleotit D. Thêm một cặp nucleotit?
1 gen có số lkH bằng 24 số chu kì xoắn của gen,gen này sao mã đã đòi hỏi mtcc 1440rG,720rU,480rX.trong mỗi pt mARN sinh ra có A-G=180 ,U-X=60
a) tính số nu từng loại của gen
b)tìm số pt mARN sinh ra và số lượng từng rn của mỗi pt mARN
c)đc biết khi gen sao mã mt nội bào đã chứa 1000rn tự do gồm 4 loain có tỉ lệ bằng nhau.tìm số rn tự do mỗi loại còn dư thừa sau khi gen hoàn tất qt sao mã nói trên.
1 gen có 3000 nu. gen có hiệu số giửa xitozin vs 1 loại nuclêôtíc khác bằng 10% số Nuclêôtíc của gen.số lượng từng loại nuclêotíc của gen là
Một gen có số nuclêôtic loain A là 900,chiếm 30% số nuclêôtic của gen.Xác định chu kỳ xoắn của gen.
Hô hấp tổng số (R) của cây còn non được mô tả qua hàm số: R = 0,27P + 0,015W trong đó P: lượng đường glucozo tổng số tạo ra trong 1 ngày, W: khối lượng trung bình của thực vật
Trong các quá trình sau, quá trình nào ảnh hưởng đến hệ số 0,27 của pt trên
1. Vận chuyển nước bên trong tế bào
2. Khử các ion NO3- thành NH4+
3. Hấp thụ K+ qua màng plasma của tế bào nội bì
4. Hấp thụ Co2 trong tế bào mô giậu
5. Đóng và mở khí khổng
6. Độ dài của chuỗi polipeptit
7. Hấp thụ ánh sáng của clorophyl a
nước liên kết chủ yếu có mặt ở đâu trong tổ chức thực vật?
nước liên kết chủ yếu có mặt ở đâu trong tổ chức thực vật?
Cho mình hỏi mấy câu trắc nghiệm này với (Sinh 11)
Câu 1/ Khí khổng phát triển từ:
a. Tế bào biểu bì của lá b. Tế bào nhu mô lá c. lớp cutin d. tế bào mạch rây
câu 2/ Hậu quả của bón liều lượng phân bón cao quá mức cần thiết cho cây:
(1) Gây độc hại đối với cây trồng
(2) Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường
(3) làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết
(4) Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu đi lí tính của đất, giết chết các VSV có lợi
a. (1) (2) (3) (4) b. (1) (2) c. (1) (2) (3) d. (1) (2) (4)
Câu 3/ Vai trò của quá trình cố định nito phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nito của thực vật:
(1) Biến nito phân tử sẵn có trong khí quyển thành dạng nito khoáng NH3 (cây dễ hấp thụ)
(2) xảy ra trong điều kiện bình thường ở hầu khắp mọi nơi trên Trái đất
(3) lượng nito bị mấy hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đặp lại đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng nito bình thường cho cây
(4) Nhờ có enzim nitrogenara, VSV cố định nito có khả năng liên kết nito phân tử với hidro thành NH3
(5) cây hấp thụ trực tiếp nito vô cơ hoặc nito hữu cơ trong xác sinh vật
a/ (2) (3) (5) b/ (1) (2) (3) (4) c/ (2) (4) (5) d/ (1) (3) (4)
câu 4: Thoát hơi nước ở là chỉ xảy ra đối với cây sống trên cạn là đúng hay sai?
1. Hô hấp sáng xảy ra liên tục ở ba bào quan kế tiếp nhau theo trình tự?
A. lục lạp -> perôixôm -> ti thể
B. ti thể -> perôixôm -> lục lạp
C. lục lạp -> ti thể -> perôixôm
D. perôixôm -> ti thể -> lục lạp
2. Khi bảo quản nông sản ( thóc,ngô) người ta thường phơi hoặc sấy khô nông sản, việc làm này nhằm mục đích gì?
A. giảm hàm lượng nước trong nông sản để ức chế quá trình hô hấp
B. Tăng nhiệt độ của nông sản để ức chế quá trình hô hấp
C. Tiêu diệt vi sinh vật có trong nông sản nên ức chế quá trình hô hấp
D. Tăng hàm lượng ôxi để ức chế quá trình hô hấp
3. Dựa vào pha tối quang hợp, hãy cho biết loài thực vật nào sau đây không cùng nhóm với các loài thực vật còn lại?
A. Mía
B. Ngô
C. Lúa
D. Cao lương
4.Khi nói về mối quang hệ giữa hô hấp và môi trường, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
(1). Cường độ hô hấp tỉ lệ thuẩn với hàm lượng nước, (2). Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế quá trình hô hấp, (3). Khi nhiệt độ tăng vượt nhiệt độ tối ưu thì cường độ hô hấp tăng, (4). Nồng độ CO2 tỉ lệ nghịch với quá trình hô hấp
A. 4 B.1 C.3 D.2
5. Sản phẩm của sự phân giải kị khí từ axit pyruvic là?
A. rượu êtilic + ATP + nhiệt
B. rượu êtilic + CO2 + ATP
C.axit lactic + ATP + nhiệt
D. axit lactic + ATP + CO2 + NHIỆT
6. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm nào sau?
A. Lượng nước thoát ra ít
B. Phụ thuộc vào số lượng khí khổng trên bề mặt lá
C. Không được điều tiết
D. Không phụ thuộc vào hàm lượng nước của cây
7. Ở thực vật, sự phân giải kị khí xảy ra khi nào, kết quả tạo ra?
A. cây thiếu ôxi, axit pyruvic + CO2
B. rễ cây bị ngập úng, hạt ngâm vào nước hoặc điều kiện thiếu ôxi, rượu êtilic và axit lactic
C. cây thiếu ôxi, axit pyruvic + rượu + axit lactic
D rễ cây bị ngập úng, hạt ngâm vào nước, rượu êtilic hoặc axit lactic
8. Có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của thoát hơi nước trong các phát biểu sau?
(1). tạo động lực tận cùng bên trên thúc đẩy quá trình hút nước, (2). tạo điều kiện cho dòng mạch gỗ và mạch rây, (3) tạo điều kiện cho CO2 đi vào, (4). làm giảm nhiệt độ bề mặt lá
A.3 B.1 C.2 D.4
9. Trong các chất sau đây, có bao nhiêu chất là sản phẩm của pha sáng quang hợp?
1. H2O 2.CO2 3.O2 4.ADP 5.ATP 6.Pvô cơ 7.NADP+ 8.NADPH 9.C6H12O6
A.4 B.5 C.6 D.3