A= 1/5N= 20%N= T
=> A=T=20%N
=>G=X=50%N-20%N=30%N
A= 1/5N= 20%N= T
=> A=T=20%N
=>G=X=50%N-20%N=30%N
Một gen 2.106 nucleotid. Tính chiều dài của gen
Cho mình hỏi:
P: AaBbDd \(\times\) AaBbDd các gen phân li độc lập và gen trội là trội hoàn toàn.
a. Số loại giao tử của P
b. Thành phần gen của các giao tử. Tỉ lệ từng loại giao tử.
c. Số loại hợp tử.
d. Số KG ở F1. Tỉ lệ phân li KG ở F1
e. Số KH ở F1. Tỉ lệ phân li KH ở F1
f. Tỉ lệ KG ở F1 khác P
g. Tỉ lệ KH ở F1 khác P
h. Tỉ lệ F1 có 2 cặp đồng hợp trội và 1 cặp dị hợp
i. Tỉ lệ KH F1 có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn.
Bài tập:
a. Cho các cơ thể có kiểu gen sau: AaBb, AAbb, AaBB, aaBb, AB/ab, Ab/aB. Xác định số loại G và viết các loại G của mỗi cơ thể trên (Biết không xuất hiện G đột biến và kỳ đầu của giảm phân I không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo).
b. Ở sinh vật nhân chuẩn, một gen trên phân tử ADN có 2800 nuclêôtit, trong đó A chiếm 30%. Tính: số nuclêôtit từng loại, chiều dài, số chu kì xoắn và số liên kết hiđrô của gen trên.
1. Cho bò không sừng, chân cao lai bò không sừng, chân thấp thu F1 đều có sừng chân cao
a. Các bò con F1 lớn lên tạp giao thu kết quả F2 như thế nào?
b. Cho F2 lai phân thích, kết quả như thế nào ?
2. Qui ước gen: A: cao, a: thấp; B: đỏ; b: vàng; D: trơn, d: nhăn
a. Cây có kiểu gen nào có thể cho số loại giao tử lớn nhất? Là bao nhiêu? Viết kiểu gen các loại giao tử đó
b. Để thu được 100% cây cao đỏ, tròn thì kiểu gen của P phải như thế nào?
c. Để thu được 100% cây thấp, vàng, nhăn thì kiểu gen của P phải như thế nào?
d. Viết sơ đồ lai các phép lai sau
P: AABBDD x aabbdd
P: AABBdd x aabbDD
P: aabbdd x AaBbDd
( Mai mình học học rồi, giúp mình với, mình cảm ơn nhiều ạ )
Cho cây dị hợp hai cặp gen có kiểu hình lá dài, quăn lai với cây có lá ngắn, thẳng; thu được con lai F1 có 50% số cây có lá dài, quăn và 50% số cây có lá ngắn, thẳng.
Biện luận để xác định kiểu gen của bố, mẹ và lập sơ đồ lai. Biết hai tính trạng kích thước lá và hình dạng lá di truyền liên kết.
`1,` Cho bộ nhiễm sắc thể ở người là `2n=46;` gà `2n=78`. Tính số lượng nhiễm sắc thể đơn bội của `2` loài trên Tính số cromatitcủa 2 loài trên Tính số tâm đọng của 2 loài trên?
`2,` Ở cà chua. gen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen a quy định quả bầu dục. Khi lai cà chua quả tròn với nhau thu được f1 toàn quả tròn. Cho f1 tạp giao với nhau, f2 xuất hiện cả quả tròn và bầu dục a, xác định kiểu gen P và f1 b, tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình f2 c, cho các cây cà chua tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu gen,kiểu hình 2?
Ở ruồi giấm, hai tính trạng màu thân và độ dài cánh di truyền liên kết, thân xám và cánh dài trội hoàn toàn so với thân đen và cánh ngắn.
Cho hai ruồi F1 đều dị hợp hai cặp gen giao phối với nhau. F2 có kết quả 75 ruồi thân xám, cánh dài và 25 ruồi thân đen, cánh ngắn.
Xác định kiểu gen của F1 và lập sơ đồ lai.
Ở đậu hà lan , tính trạng màu sắc hạt do một gen quy định. Đem gieo các hạt đậu hà lan màu vàng thu được các cây P . Cho các cây P tự thụ phấn nghiêm ngặt. Thế hệ F1 thu được 99% hạt màu vàng và 1% hạt màu xanh. biết rằng không có đột biến xảy ra và tính trạng,màu sắc hạt ở đậu hà lan không phụ thuộc vào điều kiện môi trường .
a,Hãy xác định tỉ lệ mỗi loại kiểu gen ở thế hệ P.
b,Cho các cây hạt vàng thế hệ F1 tự thụ phấn nghiêm ngặt thu được F2. Tính theo lí thuyết,cây hạt vàng thuần chủng đời F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Ở đậu hà lan , tính trạng màu sắc hạt do một gen quy định. Đem gieo các hạt đậu hà lan màu vàng thu được các cây P . Cho các cây P tự thụ phấn nghiêm ngặt. Thế hệ F1 thu được 99% hạt màu vàng và 1% hạt màu xanh. biết rằng không có đột biến xảy ra và tính trạng,màu sắc hạt ở đậu hà lan không phụ thuộc vào điều kiện môi trường .
a,Hãy xác định tỉ lệ mỗi loại kiểu gen ở thế hệ P.
b,Cho các cây hạt vàng thế hệ F1 tự thụ phấn nghiêm ngặt thu được F2. Tính theo lí thuyết,cây hạt vàng thuần chủng đời F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?